Danh mục
Động từ khuyết thiếu May/Might – Must

Động từ khuyết thiếu May/Might – Must


Bài học tiếng anh ngữ pháp tiếng anh cơ bản hôm nay, aroma sẽ giới thiệu với các bạn thêm các động từ khuyết thiếu (modal verb) MAY – MIGHT – MUST.

hoc tieng anh online, hoc tiếng anh online

MAY - MIGHT

  • MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).

eg:

May I take this book? – Yes, you may.
She asked if she might go to the party.

  • MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

 eg:

It may rain.
He admitted that the news might be true.

  • Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.

 eg:

May all your dreams come true!

 Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).

  • MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).

 eg:

I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction. 
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.

  • MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

 eg:

He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…) 
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…) 
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)

  • MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.

 eg:

She was studying so that she might read English books.

  • MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).

 eg:

You might listen when I am talking to you.
You might try to be a little more helpful.

  • Trong trường hợp cần thiết người ta dùng “be allowed to”, “permit”… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY MIGHT.

 eg:

I shall be allowed to go to the party.

%CODE9%

MUST
MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.

  • MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

eg: 

You must drive on the left in London.

  • MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói.

 eg:

Are you going home at midnight? You must be mad! 
You have worked hard all day; you must be tired.

  •  MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.

eg:

You mustn’t walk on the grass.

  • Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).

eg:

Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.

  • CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây.

 eg:

If he said that, he must be mistaken. 
If he said that, he can’t be telling the truth.

  • MUST HAVE TO

– HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.

 eg:

We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.

– HAVE TO không thể thay thế MUST khi MUST mang ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đã đề cập trong điểm 2 trên đây. Người ta phải diễn tả bằng những cách khác.

eg:

He must be mad. (I personally thought that he was mad)

– MUST HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)

eg:

You must do what I tell you.
Passengers must cross the line by the bridge. 
Passengers have to cross the line by the bridge. 

 


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


1 lời nhắn tới nội dung “Động từ khuyết thiếu May/Might – Must”

  • Lê Thị Tình

    mình ở bình dương hiện đang công tác tại cty việt nam Mỹ Thanhsố 33-đường số 6 KCN singapore -thuận an- bình dương

sticky content