Cách học và ghi nhớ các màu sắc trong tiếng anh đơn giản
Rất nhiều bạn đã thắc mắc với Aroma về việc học các màu sắc trong tiếng anh sao cho hiệu quả nhất, bởi vì không chỉ phải ghi nhớ các màu sắc chủ đạo mà còn phải thuộc nằm lòng các sắc thái của chúng nữa. Vì vậy, trong bài viết này Aroma sẽ chia sẻ một số cách học và ghi nhớ các màu sắc trong tiếng anh sao cho đơn giản mà hiệu quả nhất.
Cách học và ghi nhớ các màu sắc trong tiếng anh
Các bạn thân mến! Các từ vựng về màu sắc trong tiếng anh rất đa dạng, một loại màu sắc sẽ có những sắc thái kèm theo, chẳng hạn màu đỏ (red) sẽ có các sắc thái như đỏ sẫm (deep red), đỏ nhạt (reddish),…hay màu trắng thường được biết đến là “white” nhưng không chỉ thế chúng còn có nhiều sắc thái kèm theo như silvery (trăng bạc), pale (trắng bệch), hoặc milk white (trắng sữa),… Bạn không thể dùng đơn nhất các tính từ red, white, black,…để miêu tả chung cho tất cả các sự vật, mà còn phải ghi nhớ cả sắc thái của chúng. Điều này tương đối khó, tuy nhiên một số gợi ý cách học và ghi nhớ các màu sắc trong tiếng anh dưới đây sẽ hữu ích với bạn.
Thứ nhất, học tất cả các từ vựng về màu sắc và “ôm trọn” các sắc thái của chúng
Cách này rất cơ bản nhưng nếu bạn không có ý tưởng nào hay ho thì cũng nên thử. Nhiệm vụ của bạn là liệt kê tất cả từ vựng về màu sắc, sắc thài của màu sắc đó và tra từ điển, học thuộc lòng bằng cách luyện tập thường xuyên.
Thứ hai, học từ vựng thông qua bảng màu tiếng anh hoặc bằng hình ảnh
Học từ vựng qua bảng màu và hình ảnh là một ý tưởng tuyệt vời, cách này giúp bạn ghi nhớ dễ dàng bằng hình ảnh trực quan. Mỗi khi bạn bắt gặp hình ảnh tương tự thì nó sẽ gợi lại trong đầu bạn màu sắc mà bạn đã từng học.
Thứ ba, học từ vựng thông qua bài hát, hay thành ngữ tiếng anh về màu sắc
Một trong những phương pháp thú vị được nhiều người sử dụng khi học từ vựng tiếng anh, đó chính là học từ vựng thông qua bài hát, hay thành ngữ tiếng anh, và các từ vựng về màu sắc cũng không phải là ngoại lệ. Giai điệu bài hát, hay các câu thành ngữ tiếng anh sẽ giúp bạn ghi nhớ dễ dàng hơn. Một số gợi ý bài hát bạn có thể tham khảo sau đây: My colors, Rainbow Colors, Family Fingers,…..Còn dưới đây là một số thành ngữ cần chú ý:
MÀU ĐEN – BLACK
– In black and white: rõ ràng như giấy trắng mực đen, trắng đen rõ ràng
– Black sheep (of the family): người lạc loài
– In the black: ăn nên làm ra, dư giả
– The black market: chợ đen
– Black mood: Tâm trạng xấu tệ (nóng giận, buồn chán)
– A black day (for someone/ something): ngày đen tối
MÀU NÂU – BROWN
– To be browned off: chán ngấy, tức giận
MÀU XANH DA TRỜI – BLUE
– To appear/happen out of the blue: bất ngờ, ngoài ý muốn
– Black and blue: thâm tím
– A bolt from the blue: sét đánh ngang tai
– To look / feel blue: cảm thấy buồn bã, chán nản, cô đơn
– Once in a blue moon: hiếm khi, cực kì hãn hữu hoặc không bao giờ xảy ra
– Blue blood: dòng giống hoàng tộc
– A blue-collar worker/ job: lao động chân tay
– A/ the blue-eyed boy: đứa con cưng
– Disappear/ vanish/ go off into the blue: biến mất tiêu
– Till one is blue in the face: nói hết lời
MÀU XANH LÁ CÂY – GREEN
– Grass is always greener on the other side: đứng núi này trông núi nọ
– Green belt: vành đai xanh
– Green thumb: chỉ người có khiếu trồng trọt hay còn gọi là “mát tay”
– The green light: được phép hành động, được bật đèn xanh
– Be green: còn non nớt
– Green with envy: tái đi vì ghen
– Have (got) green fingers: có tay làm vườn
MÀU XÁM – GREY
– Go/ turn grey: bạc đầu
– Grey matter: chất xám
MÀU ĐỎ – RED
– To be shown the red card: bị sa thải
– To be in the red: Nợ nần
– To catch someone red-handed: bắt quả tang
– To see red: Nổi giận
– Red tape: Nạn quan liêu, thói quan liêu
– To see the red light: linh cảm thấy sự nguy hiểm
– Roll out the red carpet: đón tiếp long trọng, đón tiếp trọng thể
– A red letter day: ngày đáng nhớ
MÀU TRẮNG – WHITE
– As white as a street/ ghost: trắng bệch/ xanh như tàu lá
– A white-collar worker/job: nhân viên văn phòng
– A white lie: lời nói dối vô hại
– White-livered: Nhát gan
MÀU VÀNG – YELLOW/GOLDEN
– A golden opportunity: cơ hội ngàn vàng
– A golden handshake: Điều khoản “cái bắt tay vàng”
– A golden boy: Chàng trai vàng (thường dùng trong lĩnh vực thể thao)
– Have a yellow streak: có tính nhát gan, không dám làm gì đó
– Show your true colour: thể hiện bản chất thật của mình
– Yellow-bellied: a coward: kẻ nhát gan
– Roll out the carpet: đón tiếp khách 1 cách cực kỳ nồng hậu
– Rose-colored glasses: nhìn 1 cách hi vọng hơn (see something with rose-colored glasses)
– Sail under false colour: giả vờ làm việc gì đó
MÀU BẠC -SILVER
– Silver screen: màn bạc, nền công nghiệp điện ảnh
MÀU HỒNG -PINK
– In the pink: có sức khỏe tốt
– Pink slip: giấy thôi việc
Thứ tư, viết bài luận về màu sắc trong tiếng anh
Một bài luận về màu sắc trong tiếng anh cũng giúp bạn ghi nhớ các từ vựng dễ dàng hơn. Thêm vào đó, bạn cũng có thể luyện tập ngữ pháp, và nhiều từ vựng có liên quan. Một số gợi ý chủ đề bài luận như sau: màu sắc yêu thích, bữa tiệc đầy màu sắc, miêu tả ngôi nhà của bạn,….
Trên đây là 4 phương pháp giúp bạn có “Cách học và ghi nhớ các màu sắc trong tiếng anh đơn giản” nhất. Hy vọng chúng sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh hơn,và nắm vững nhiều màu sắc trong cuộc sống hơn. Chúc các bạn thành công với 4 phương pháp này!