Cách trả giá hàng hóa dịch vụ bằng tiếng Anh không thể bỏ qua
Trong công việc và cuộc sống hàng ngày các bạn sẽ thường xuyên giao dịch với khách hàng, trao đổi hàng hóa. Hoạt động “trả giá” được tận dụng tối đa nếu như bạn muốn mua món hàng chất lượng với mức giá hời nhất hay phù hợp nhất với khả năng chi trả của mình. Hãy cùng AROMA – Tiếng Anh Cho Người Đi Làm tham khảo tình huống trả giá hàng hóa dịch vụ bằng tiếng Anh sau nhé!
Customer: Good morning, I want to order poster printing to advertise my brand name. Will you quote me how much it is for 500 plastic-filmed posters at A2 size? (Chào anh, hiện tại tôi đang có nhu cầu đặt in poster để quảng cáo thương hiệu? Anh có thể báo giá giúp tôi về in ấn 500 tờ poster khổ giấy A2 có cán màng plastic không?)
Customer: I won’t be offered any discount with big 500 sheets, will I? I am even not very sure about the quality that might not be satisfactory. (Với số lượng 500 tờ poster tôi không được chiết khấu à? Tôi còn e ngại về chất lượng sản phẩm không được như mong muốn?)
Customer: What about considering the price? Any cheaper? (Còn về giá thì sao? Có thể giảm thấp hơn không?)
Sales clerk: With the number of 500, I’ve just given you the best price and I just can offer you a discount with bigger number. It’s down to 12k per sheet for the discount. (Với số lượng 500 thì mức giá tôi đang đề xuất khá thấp rồi nhưng nếu như số lượng lớn hơn thì tôi sẽ tính giá giảm cho chị chỉ còn 12.000đ/tờ thôi.)
Customer: We just need 500 at this occasion, so I hope you can consider to decide the price of 12k for us, can’t you? (Nhưng hiện tại nhu cầu sử dụng của công ty tôi chỉ là 500 tờ poster nên anh có thể cân nhắc đề xuất mức giá 12.000đ/tờ cho tôi được không?)
Sales clerk: Sorry, but I can’t make it any cheaper. You can’t get this make for less anywhere else. (Xin lỗi nhưng nó không thể rẻ hơn. Chị sẽ không thể tìm thấy chỗ nào giá rẻ hơn đâu.)
Customer: Can you consider about discount for this order? (Anh có thể cân nhắc phần chiết khấu cho đơn hàng đó của công ty tôi.)
Sales clerk: Our manager has agreed to give you a 5 percent discount (Quản lý của tôi đã đồng ý cho chị 5% chiết khấu.)
Customer: How’s about if I have orders monthly? Nếu như tôi có đơn hàng in ấn hàng tháng thì sao?
Sales clerk: As you have made many other orders in coming time, I will take off 10 percent from the price on the tag. (Vì chị còn có thể có nhiều đơn hàng khác cho thời gian sắp tới nên tôi sẽ tính giảm 10% trên đơn giá.)
Customer: So just discount by 10% for this first time so that we can feel its good quality first and decide to place much bigger orders for next then. (Vậy thì trước tiên hãy giảm cho tôi 10% đơn giá cho lần đặt hàng đầu tiên để có thể cảm nhận chất lượng và có thể đặt hàng số lượng lớn hơn cho những đơn hàng sau.)
Sales clerk: Hope this time’s good price makes a long-standing cooperation between us. Many thanks and I’ll start to carry out the sales contract and email you. (Hi vọng với mức giá tốt lần này sẽ là cơ hội tốt để hợp tác lâu dài giữa hai bên công ty. Cám ơn chị và tôi sẽ bắt đầu tiền hành làm hợp đồng chuyển qua email cho chị nhé!)
Chúc các bạn có thể ứng dụng những mẫu câu trong tình huống trên để trả giá hời nhất khi trao đổi mua bán nhé!
Lê Thị Thu
Rất thích tài liệu mà các bạn cung cấp