Dạy học tiếng anh căn bản cho người đi làm
Đối với người đi làm, điều khó khăn đối với việc học tiếng anh chính là bị quên nhiều kiến thức căn bản, khó nhớ từ vựng mới, cấu trúc câu thì quá nhiều học hoài không thể nhớ,… dẫn tới dần dần mất đi động lực học tiếng anh. Aroma xin gửi các bạn các cấu trúc câu tiếng anh căn bản, giúp người đi làm khắc phục được các lỗi tiếng anh căn bản do hổng kiến thức.
Có năm mẫu câu cơ bản mà hầu hết được sử dụng trong tiếng anh:
- Mẫu câu điển hình cấu trúc S_V:
Các câu sau đây là ví dụ về mô hình S-V.
She sleeps.
Cô ấy ngủ | câu cơ bản
She sleeps soundly.
Cô ấy ngủ ngon lành | Một trạng từ được thêm vào để mô tả cách cô ta ngủ.
She sleeps on the sofa.
Cô ngủ trên ghế sofa. | Một cụm giới từ được thêm vào để cho biết nơi cô đang ngủ.
She sleeps every afternoon.
Cô ngủ mỗi buổi chiều | Một trạng từ thời gian được thêm vào để nói về thời gian ngủ.
She is sleeping right now.
Cô đang ngủ ngay bây giờ. | Động từ được thay đổi, nhưng mối quan hệ S-V vẫn giữ nguyên.
Mary will sleep later.
Mary sẽ ngủ sau. | Chủ ngữ được đặt tên và chuyển đổi Thì được sử dụng.
The dogs are sleeping in the garage.
Những con chó đang ngủ trong nhà để xe. | Chủ ngữ mới có thể đòi hỏi một dạng khác của động từ
*Lưu ý : Bất kỳ động từ hành động (action verb) nào cũng có thể sử dụng được với mẫu câu này.
Tham khảo thêm: http://aroma.vn/day-hoc-tieng-anh/
- Mẫu câu điển hình cấu trúc S-V-O:
EX:
They like rice.
Họ thích cơm. | câu cơ bản
The people like rice.
Con người thích cơm. | Chỉ đối tượng cụ thể
The friendly people like rice.
Những con người thân thiện thích cơm.| Chủ ngữ được thay đổi bằng việc thêm một tính từ
The people in the restaurant like rice.
Những người trong nhà hàng thích cơm. | Chủ ngữ được thay đổi bằng việc thêm một trạng từ chỉ địa điểm
The people like boiled rice.
Con người thích cơm| Đối tượng được nói đến được thay đổi bằng cách thêm một tính từ chỉ trạng thái.
The people like hot, white rice.
Con người thích cơm trắng nóng. | Đối tượng được nói đến được thay đổi bằng cách thêm nhiều tính từ chỉ trạng thái, màu sắc
*Lưu ý : Chỉ có các ngoại động từ transitive action verbs( like, listen,…) mới được sử dụng với mẫu câu này.
- Mẫu câu điển hình cấu trúc S-V-Adv:
EX:
The teacher is here.
Các giáo viên ở đây | câu cơ bản
The teacher is over there.
Các giáo viên ở đằng kia | Sử dụng một cụm phó từ
Teachers are everywhere.
Giáo viên ở khắp mọi nơi | Danh từ và động từ số nhiều được dùng
The teachers are in the lobby.
Các giáo viên ở sảnh | Cụm giới từ in the lobby có chức năng như trạng từ
*Lưu ý: chỉ có động từ liên kết linking verbs mới có thể được sử dụng với mẫu câu này.
- Mẫu câu điển hình cấu trúc S-V-N:
EX:
The man is a doctor.
Người đàn ông này là một bác sĩ| câu cơ bản
The women are doctors.
Những người phụ nữ này là bác sĩ | Sử dụng danh từ và động từ số nhiều
My father is a nice guy.
Cha tôi là một người đàn ông tốt | chủ đề được thay đổi và bổ sung
My grandparents are senior citizens.
Ông bà của tôi là công dân cấp cao | Chủ ngữ số nhiều được thay đổi và bổ sung
* Lưu ý : Chỉ có động từ liên kết mới có thể được sử dụng với mẫu câu này.
- Mẫu câu điển hình cấu trúc S-V-Adj:
EX:
He is fine.
Anh ấy ổn | mẫu câu cơ bản với động từ tobe
He seems happy.
Anh ta có vẻ hạnh phúc | câu cơ bản với một động từ liên kết
Jordan is tall, dark and handsome.
Jordan là cao, đen và đẹp trai | Mẫu câu cơ bản liệt kê loạt các tính từ
He appears very comfortable.
Ông có vẻ rất thoải mái | Trạng từ hoặc từ nhấn mạnh được thêm vào.
George became sick last night.
George đã bị bệnh đêm qua | Thay đổi thì và động từa liên kết
* Lưu ý : Chỉ có động từ liên kết linking verbs mới có thể được sử dụng với mẫu câu này.
Với 5 mẫu câu tiếng anh cơ bản trên, tin chắc rằng việc học tiếng anh không còn quá khó khăn đối với người đi làm nữa. Và nếu 5 mẫu câu trên không đủ để khôi phục niềm yêu thích tiếng anh đối với bạn, hãy đến với Aroma Tiếng anh cho người đi làm sẽ giúp bạn yêu lại tiếng anh từ đầu.