Cách Đọc Phân Số Bằng Tiếng Anh
Bài học hôm nay rất có ích cho các bạn hay phải đọc, làm báo cáo và thuyết trình liên quan đến các con số.
Trước hết bạn cần nắm vững khái niệm về số thứ tự và số đếm
• Số đếm: – Là số dùng để đếm
Ví dụ: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five….
• Số thứ tự: – Là số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự
Ví dụ: 1st-first, 2nd-second, 3rd- third…
%CODE9%
Cách đọc và viết phân số:
Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….
– 1/5 = one / fifth
– 1/2 = one (a) half
Có hai trường hợp:
• Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm “s”)
– 2/6 : two sixths
– 3/4 = three quarters
• Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ “over”.
– 3/462 = three over four six two
– 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số)
Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)
– 2 3/5 = two and three fifths
– 5 6/7 = five and six sevenths
– 6 1/4 = six and a quarter
Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:
– 1/2 = a half hoặc one (a) half
– 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán học vẫn được dùng là one fourth)
– 3/4 = three quarters
– 1/100 = one hundredth
– 1% = one percent hoặc a percent
– 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand
“Học” đi đôi với “hành”, để nắm vững những qui tắc này, các bạn hãy ghi ra các ví dụ về các phân số và tự luyện tập đến khi nhuần nhuyễn nhé!