Động từ khuyết thiếu Ought to – Dare – Need – Used to (End)
Bài học ngữ pháp cơ bản tiếng anh hôm nay, aroma sẽ giới thiệu với các bạn những động từ khuyết thiếu còn lại Ought to – Dare – Need – Used to. Chúc các bạn có thể sử dụng thành thạo các động từ khuyết thiếu!
OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là “nên”, gần giống với “should“. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng “should”. eg: They ought to (should) pay the money. He ought to (should) be ashamed of himself. eg: If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now. eg: Our team ought to win the match tomorrow. eg: You ought not to have spent all that money on such a thing.
%CODE9%
eg: Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu) You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu) He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường) She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường) eg: He is not here yet, but I daresay he will come later.
eg: Need he work so hard? You needn’t go yet, need you? eg: You needn’t see him, but I must. I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
eg: You used to live in London, usedn’t you? He usedn’t to smoke as much as he does now. He didn’t use to smoke as much as he does now. Did you use to climb the old tree in the garden? eg: You never used to make that mistake. eg: People used to think that the earth was flat. eg: He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu) He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu) 1. USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ 2. (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì 3. (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì. eg: He used to work six days a week. (Now he doesn’t) It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it.