Danh mục
Học ngữ pháp: Ngôn ngữ không rõ ràng

Học ngữ pháp: Ngôn ngữ không rõ ràng


Khi muốn diễn tả một điều gì đó nhưng không thể tìm được chính xác từ mình cần, ta có thể sử dụng những từ có ý nghĩa tương tự như vậy. Ngôn ngữ được sử dụng trong trường hợp này gọi là “vague language”, tạm dịch là ngôn ngữ không rõ ràng.

Hoc ngu phap: Ngon ngu khong ro rang

1.  “Kind of” và “sort of” 

 * “Kind of” và “sort of” (kiểu như là, giống như là): Có thể sử dụng những mệnh đề này trước những danh từ và tính từ.

Ví dụ:

  • A paramedic is a kind of doctor, or perhaps it is a sort of nurse. I’m not sure, but they help injured people.

=> Người nhân viên cấp cứu giống như một bác sĩ, hoặc kiểu kiểu như là một y tá. Tôi không chắc chắn, nhưng họ giúp những người bị thương.

  • I’m kind of happy that school has finished, but I’ll miss my friends.

=> Tôi cũng vui mừng khi năm học kết thúc đó, nhưng tôi sẽ nhớ bạn bè.

* Chúng ta cũng sử dụng kind of và sort of trước ‘like’ hoặc ‘similar to’:

Ví dụ:

  • Australian Rules Football is kind of like soccer and rugby combined.

=> Luật lệ Bóng đá Úc hao hao như bóng đá và bóng chày kết hợp lại.

  • New Zealand is sort of similar to Britain.

=> Nước New Zealand cũng na ná như nước Anh.

2. “Ish”

* Chúng ta có thể thêm ‘ish’ vào những tính từ và số để có nghĩa là ‘khoảng’,’hơi’,’gần như vậy’.

Ví dụ:

  •  How old is he? I’m not sure, perhaps fortyish.

=> Anh ta bao nhiêu tuổi? Tôi không biết, có lẽ khoảng 40 tuổi mấy.

  • And he’s got blueish eyes, or are they greenish? I’m not so sure.

=> Và anh ta có đôi mắt hơi xanh dương hoặc hơi xanh lá cây? Tôi không chắc lắm.


3. “What a …?”

* Tất cả những từ dưới đây có thể được sử dụng để thay cho danh từ khi chúng ta không biết hoặc không thể nhớ ra từ chính xác.
a whatsit = a whatsitcalled
a thingummy = a thingummyjig

Ví dụ:

  •  You need one of those… oh, you know, you need a whatsit to open that bottle.

=> Bạn cần một trong những cái…bạn biết rồi đó, bạn cần cái thứ mà để mở cái chai đó.

* Thingummy có thể được sử dụng để thay cho tên một người nào đó. Ví dụ:

Ví dụ:

  •  Have you seen, erm, thingummy, you know, the guy with glasses?

=> Bạn có thấy cái người…erm, bạn biết đó , người mà mang kính đó?

%CODE9%

4. “Stuff” và “thing”

Thing ám chỉ một vật đếm được số ít (ví dụ: a car, a mouse)

Things ám chỉ những vật đếm được số nhiều (ví dụ; clothes, spiders, pens)

Stuff ám chỉ những vật không đếm được (ví dụ: oil, information) hoặc một loạt những vật đếm được (ví dụ : a lot of clothes, shopping items).

Chúng ta thường sử dụng những từ này khi cả người nói và người nghe đều hiểu vật được nói đến, hoặc khi chúng ta không biết từ chính xác, hoặc ngay cả khi không có từ chính xác để gọi tên.

Ví dụ:

  •  Where do you keep all the cleaning stuff?

=> Bạn cất những vật dụng lau dọn ở đâu?

(‘The cleaning stuff’ ở đây chỉ những vật dụng khác nhau mà được sử dụng để lau dọn : cây lau nhà, chổi, dung dịch, đồ đánh bóng….)

  • I can’t clean your bedroom floor, there’s loads of stuff/things all over it.

=> Mẹ không thể vệ sinh sàn phòng ngủ của con vì có quá nhiều đồ đạc nằm la liệt.

(‘Loads of stuff/things’ có thể  là đồ chơi, vớ, giấy tờ, quần áo….)

  • I need a thing to stop my washing machine from leaking, you know, a round rubber thing that goes on the main pipe.

=> Tôi cần một thứ để làm cho máy giặt không chảy nước ra ngoài, bạn biết đó, cái gì tròn tròn bằng cao su mà nhét vào ống nước chính đó.

5. “Approximately”

Tất cả những từ dưới đây có nghĩa tương tự như ‘approximately’ (khoảng, ước chừng) nhưng ít trang trọng hơn.

about : It’ll take you about 20 minutes to drive there . (Mất khoảng 20 phút để lái xe đến đó).

roughly : There were roughly 50 people at the lecture. (Có chừng 50 người tại giảng đường).

more or less : There’s twenty minutes till the end of the game, more or less. (Còn khoảng 20 phút nữa là hết trò chơi).

6. “Further stuff”

Khi có nhiều ví dụ mà bạn phải kể, bạn có thể sử dụng ‘etcetera’ (etc) hoặc ‘and all that sort of thing’ / ‘and all that’. Những từ này tương tự từ “vân vân” trong tiếng Việt.

  •  We had a great time inEgypt. We saw the Nile,Cairo, the pyramids etcetera.

=> Chúng tôi có một thời gian đẹp tại Ai Cập. Chúng tôi đi thăm Nile,Cairo, kim tự tháp và nhiều thứ khác.

  • In my office job, I have to do the filing, manage the scheduling, answer the phones and all that sort of thing.

=> Ở văn phòng, tôi phải lưu hồ sơ, quản lý thời gian biểu, trả lời điện thoại , vân vân…

  • David’s a great team captain. He’s decisive, determined and all that.

=> David là một đội trưởng xuất sắc. Anh ta cương quyết, quyết đoán và hơn thế nữa.

Nguồn: BBC


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content