Học tiếng anh thương mại với 20 mẫu câu tình huống thông dụng
Để giúp các bạn học tiếng anh thương mại ngày một hiệu quả hơn, các tài liệu mà chúng tôi gửi tới đọc giả cũng ngày một đa dạng hơn, từ các danh sách từ vựng đến các đoạn hội thoại, bài luận dài hơn.
Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi gửi đến đọc giả cách học tiếng anh thương mại thông qua các mẫu câu giao tiếp thông dụng. Nếu các bạn muốn tìm đến các khóa học tiếng anh thương mại hãy đến với aroma – trung tâm tiếng anh duy nhất chỉ dành cho người đi làm.
1- I undertake to bring local building equipment and materials in time.
— Tôi cam đoan cung cấp thiết bị và các vật liệu xây dựng nội địa theo đúng tiến độ.
2- I can see you are behind schedule with the work.
—> Tôi có thể thấy ngài bị chậm tiến độ thực hiện công việc.
3- Recommend the best local civil engineering firm as sub-contractor to help the work.
—> Tôi cần ngài giới thiệu cho tôi một công ty xây dựng dân dụng trong nước tốt nhất hoạt động với tư cách là nhà thầu phụ.
4- If so, I agree to engage another subcontractor.
—> Nếu thực tế là như vậy, bản thân tôi đồng ý thuê một nhà thầu phụ khác.
5- Otherwise, I will not be able to complete the construction on time.
—> Nếu không, bản thân công ty tôi sẽ không thể hoàn thành công việc theo đúng tiến độ.
6- I am afraid that the company recommended by you can not deal with the problems.
—> Tôi nghĩ rằng công ty ông giới thiệu đã không thể giải quyết được công việc đúng hạn.
7- The rates for civil work have gone up lately.
—> Chi phí gần đây cho công trình đang tăng.
8- It is obivious that the company is incapable of meeting the contract date.
—> Có thể thấy rõ ràng công ty đó không có khả năng để thực hiện hợp đồng.
9- We can only hope that that company will not let you down.
—> Chúng tôi chỉ hy vọng nhà thầu đó sẽ không làm ngài thất vọng.
10- The contract to provide for unforeseen expense like this.
—> Giá cả của toàn bộ hợp đồng bao gồm những tất cả các chi phí ngoài dự tính như vậy.
11- How would you like to be our agent?
—> Ngài muốn mở chi nhánh mới ra sao?
12- My experience with Vietnam market is too limited.
—> Kinh nghiệm và hiểu biết của tôi về thị trường Việt Nam là vô cùng hạn hẹp.
13- We would like to introduce my produces to Vietnam.
—> Chúng tôi thực sự muốn giới thiệu sản phẩm mới đến thị trường Việt Nam.
14- We are considering appointing an agent in Japan.
—> Công ty chúng tôi đang xem xét mở thêm chi nhánh tại Nhật Bản
15 Let me assure you that we will do my best for you.
—> Tôi có thể cam đoan rằng tôi sẽ làm hết sức mình
16- Shall I go over the details?
—> Tôi sẽ đi vào kiểm tra toàn bộ chi tiết chứ?
17- You got the best quality products.
—> Sản phẩm mà công ty chúng tôi cung cấp đều có chất lượng tốt.
18- We have confident that this produces will get popularity among Japan.
—->Chúng tôi muốn giới thiệu hàng hóa đến thị trường Nhật Bản.
19- You have the experience that we need.
—> Cậu có kinh nghiệm mà công ty chúng tôi đang cần.
20- What terms of payment would you offer buyers?
—> Ngài có thể đề nghị bên mua những điều khoản thanh toán nào?
Với các mẫu câu thông dụng trên sẽ giúp các bạn có thể vận dụng linh hoạt trong các tình huống như khi bàn về tiến độ thi công vông việc, hay việc mở chi nhánh mới, giới thiếu sản phẩm mới. Trung tâm tiếng anh aroma sẽ là một môi trường tốt dành cho tất các nhân viên văn phòng và tất cả những người đi làm bận rộn khác.
Tại aroma các bạn có thể tìm thấy rất nhiều khóa học với các chương trình chuẩn và giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế. Đến với aroma, các bạn cso thể tham gia vào các khóa học tiếng anh thương mại, khóa học tiếng anh kỹ thuật và ngân hàng… giúp các bạn có thể tham gia để đạt được mụch đích ngắn nhất!