Ngữ pháp tiếng anh: mệnh đề quan hệ
Trong tiếng anh, việc nói chuyện thường được rút gọn, tránh lặp từ, chính vì thế mà các đại từ quan hệ, đại từ thay thế hay các mệnh đề rút gọn. Chính vì thế giúp bài nói của bạn tự nhiên hơn và có tính thuyết phục hơn nữa. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn về ngữ pháp tiếng anh mệnh đề quan hệ. Mời đọc giả theo dõi.
Ngữ pháp tiếng anh vê các loại mệnh đề quan hệ
– Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nói với mệnh đề chính bằng quan hệ từ để giải thích thêm ý nghĩa cho câu.
Có hai loại mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề quan hệ xác định:
– dùng để bổ nghĩa mệnh đề chính, là bộ phận quan trọng không bỏ nếu không mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
- mệnh đề quan hệ không xác định
– dùng để bổ nghĩa mệnh đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
Các loại đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ
- WHO:
– thay thế cho danh từ chỉ người
– làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
….. N (person) + WHO + V + O
—> I told you about the woman who lives next door. — tôi đã kể cho bạn nghe về người phụ nữ sống ở nhà kế bên
- WHICH:
– thay thế cho danh từ chỉ vật
– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
….N (thing) + WHICH + S + V
….N (thing) + WHICH + V + O
—> He could not read which surprised me. — Anh ấy không thể đọc được sách và điều này làm tôi thật bất ngờ
—> Do you see the cat which is lying on the roof ? — Cậu có nhìn thấy con mèo mà nó đang nằm trên trần nhà kia không.
- WHOM:
– thay thế cho danh từ chỉ người
– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
…..N (person) + WHOM + S + V
—> I was invited by the professor whom I met at the conference. — tôi được mời bởi 1 giáo sư người mà tôi đã gặp trong hội nghị trước đó
- THAT:
– có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
– đi sau các hình thức so sánh nhất
– danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
– đi sau các từ: only, the first, the last
– đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nothing, nobody, anyone, anybody, anything, someone, somebody, all, something, some, any, none, little,.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met. — anh ấy lf người thú vị nhất mà tôi từng gặp
- WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
– Do you know the boy whose mother is a nurse? — cậu có biết cậu bé, người mà có mẹ là y tá ý!
Hi vọng bài học ngữ pháp tiếng anh cơ bản về mệnh đề quan hệ trên có thể giúp bạn thêm hiểu về tiếng anh và sử dụng một cách thuần thục