Danh mục
Ngữ pháp tiếng Anh về các thì hiện tại

Ngữ pháp tiếng Anh về các thì hiện tại


Ngữ pháp Tiếng Anh không hề đơn giản mà chia thành các thì bao gồm thì hiện tại, thì quá khứ và thì tương lai. Tương ứng với từng thì cách sử dụng ngữ pháp, cấu trúc câu cũng sẽ khác nhau. Hãy cùng AROMA tổng hợp ngữ pháp về các thì hiện tại qua bài viết nhé!

Thì hiện tại đơn

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại đơn – Simple Present là thì đơn giản nhất. Các thì khác thường dựa trên cơ sở từ thì hiện tại đơn để phát triển thành cấu trúc câu. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc hay hành động mang tính chất tổng quát, chung chung lặp đi lặp lại thành nhiều lần hoặc miêu tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Cấu trúc câu động từ to be thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

I am + N/Adj. (Ví dụ: I am a secretary.)

You/They/We + are + N/Adj. (Ví dụ: They are student.)

She/He/It + is + N/Adj. (Ví dụ: It is a cat.)

Câu phủ định

I am not + N/Adj. (Ví dụ: I am not ugly.)

You/They/We + are not + N/Adj. (Ví dụ: They are not my teacher.)

She/He/It + is not + N/Adj. (Ví dụ: He is not my husband.)

Câu nghi vấn

Am I + N/Adj? (Ví dụ: Am I tall?)

Are + You/They/We + N/Adj. (Ví dụ: Are you a businessman?)

Is She/He/It + N/Adj. (Ví dụ: Is it a bird?)

Cấu trúc câu động từ thường hiện tại đơn

Câu khẳng định

I/You/we/they + V + O. (Ví dụ: I go to office.)

She/He/It + V(s/es) + O. (Ví dụ: She goes to office.)

Câu phủ định

I/You/we/they + do not + V + O. (Ví dụ: I don’t go to office.)

She/He/It + does not + V + O. (Ví dụ: She doesn’t go to office.)

Câu nghi vấn

Do + You/we/they + V + O? (Ví dụ: Do you go to office?)

Does + She/He/It + V + O. (Ví dụ: Does She go to office?)

Cách dùng thì hiện tại đơn

Diễn tả một thói quen lại nhiều lần tại thời điểm hiện tại

Ví dụ: I usually go to bed at 11 p.m – Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối.

Diễn tả một sự thật, một chân lý hiển nhiên

The earth moves around the sun – Trái đất luôn quay xung quanh mặt trời.

Diễn tả sự việc theo thời gian cụ thể

The bus leaves at 5 am tomorrow – Xe bus sẽ rời bến vào 5 giờ sáng ngày mai.

Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc của một người

I think she is a beautiful girl. – Tôi nghĩ rằng cô ấy là một cô gái đẹp.

Thì hiện tại tiếp diễn

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense được sử dụng để diễn tả sự việc xảy ra ngay thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói, khi hành động vẫn chưa kết thúc mà vẫn tiếp tục diễn ra. Cụ thể

Cấu trúc câu thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

S (chủ ngữ- she/he/it/I/you/we/they) + am/is/are + V-ing

Ví dụ: She is cooking in a kitchen.

Câu phủ định

S + am/is/are + not + V-ing.

Ví dụ: She is not cooking in a kitchen.

Câu nghi vấn

Am/is/are + S + V-ing

Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Ví dụ: Is she cooking in a kitchen. – Yes, she is / No, she isn’t.

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả hoạt động đang diễn ra tại thời điểm nói

Ví dụ: She is sleeping at the moment. – Giờ cô ấy vẫn đang ngủ.

Diễn tả sự việc diễn ra xung quanh thời điểm nói

Ví dụ: I am working for a SPA. – Tôi đang làm việc cho một Spa.

Diễn tả sự việc đã lên lịch trong tương lai

Ví dụ: I am going to office tomorrow. – Ngày mai tôi đến văn phòng.

Diễn tả cảm giác không hài lòng

Ví dụ: She is always waking up late – Cô ấy luôn dậy muộn.

Thì hiện tại hoàn thành

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect được dùng để diễn đạt về hành động đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại hoặc hành động đã thực hiện trong quá khứ mà vẫn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.

Câu khẳng định

S + have/has + PII.

She has learned English for 3 years.

Câu phủ định

S + have/has + not + PII.

She hasn’t met her husband for a long time.

Câu nghi vấn

Have/has + S + PII – Yes, S + have/has / No, S + have/has + not.

Have you ever travelled to Thailand? – Yes, I have/ No, I haven’t.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous được dùng để miêu tả một việc đã diễn ra trong quá khứ mà vẫn tiếp tục đến hiện tại, có thể diễn ra tiếp trong tương lai.

Câu khẳng định

S + have/has + been + V-ing.

I have been learning English for 3 years.

Câu phủ định

S + have/has + not + been + V-ing.

I haven’t been learning English for 3 years.

Câu nghi vấn

Have/has + S + + been + V-ing? – Yes, S + have/has / No, S + have/has + not.

Has she been learning 3 languages at the same time? – Yes, She has. / No, She hasn’t.


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content