Danh mục
Những mẫu câu tiếng Anh về thiết lập và chủ trì cuộc họp

Những mẫu câu tiếng Anh về thiết lập và chủ trì cuộc họp


Tiếp theo chủ đề ngày thứ 3 vừa rồi, Aroma xin giới thiệu với các bạn về những mẫu câu giao tiếp trong công việc, đặc biệt là trong các cuộc họp. Các bạn cùng tham khảo nhé.

Mẫu câu lên cuộc họp

1. He’s in a meeting.

Anh ấy đang họp

2. What time does the meeting start?

Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu?

3. What time does the meeting finish?

Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?

4. We’re going to need everybody’s input on this project.

Chúng ta cần sự đóng góp của mọi người cho đề án này.

5. I’d prefer meeting in the morning. I’m going to be out of the office most afternoons next week.

Tôi muốn gặp vào buổi sáng. Hầu như các buổi chiều tuần sau, tôi sẽ không có mặt ở văn phòng.

6. Let’s set it up for 9:30 Monday.

Vậy hãy gặp nhau vào 9 giờ rưỡi sáng thứ hai

7. I was hoping you would cover for me at the strategy meeting this afternoon.

Tôi hi vọng anh có thể thay thế tôi ở cuộc họp bàn chiến lược chiều nay.

8. I’ve got two committee meetings back to back this afternoon.

Tôi có hai cuộc họp liên tiếp vào chiều nay.

9. Keep to the point, please.

Xin đừng lạc đề.

10. I think we’d better leave that for another meeting.

Tôi nghĩ chúng ta nên thảo luận điều đó ở cuộc họp sau.

11. We really appreciate your speech.

Chúng tôi thật sự trân trọng lời phát biểu của ông.

12. I missed that. Could you say it again, please?

Tôi nghe không rõ. Anh có thể nói lại lần nữa không?

13. I’d like to express my thanks for your participation.

Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn về sự hiện diện của ông.

Mẫu câu chủ trì cuộc họp

1. I want as many ideas as possible to increase our market share in Viet Nam.

Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Viet Nam.

2. How do you feel about that, Jen?

Cô cảm thấy thế nào về điều đó, Jen?

3. Basically, I agree with what you said.

Về cơ bản thì tôi đồng ý với những gì anh nói.

4. That sounds like a fine idea.

Nó có vẻ là một ý tưởng hay.

5. I think we need to buy a new copier.

Tôi nghĩ chúng ta cần mua một máy photo mới.

6. I had a feeling he was in favor of the plan.

Tôi cảm thấy ông ấy ủng hộ kế hoạch này.

7. How is your schedule today?

Thời khóa biểu hôm nay của anh thế nào?

8. It would be a big help if you could arrange the meeting.

Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này.

9. Please finish this assignment by Monday.

Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.

10. Be careful not to make the same kinds of mistake again.

Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content