Sử dụng tiếng Anh tìm hiểu thị trường
Trong xu thế hội nhập bước ra biển lớn, các doanh nghiệp Việt Nam dần dần khai thác thêm những thị trường bên ngoài lãnh thổ. Và việc sử dụng tiếng Anh cũng trở thành một yếu tố thiết yếu.
Trong bài học hôm nay các bạn sẽ cùng aroma luyện tập những mẫu câu tieng anh thuong mai tìm hiểu thị trường kinh doanh bằng tiếng Anh.
Mẫu câu tiếng anh thương mại thông dụng
- I am very optimistic about the market opportunities in China.
Tôi lạc quan về cơ hội thị trường ở Trung Quốc.
- Based on our initial market research, the findings are very positive.
Dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường ban đầu, kết quả rất tích cực.
- I have witnessed firsthand its phenomenal growth.
Tôi đã trực tiếp chứng kiến sự phát triển phi thường.
- Our target market is large corporation and government agencies.
Mục tiêu thị trường của chúng ta là các công ty lớn và các cơ quan chính phủ.
- They have the most need for our computers.
Hầu hết họ có nhu cầu về sản phẩm máy tính của chúng ta.
- This product is doing very well in foreign countries.
Sản phẩm này đang bán rất chạy ở các nước trên thế giới.
- Our product is competitive in the international market.
Sản phẩm của chúng ta đang cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- The distinction of our product is its light weight.
Nét khác biệt trong sản phẩm của chúng tôi rất ít.
- I have heard many excellent things about that company.
Tôi được nghe nhiều điểm xuất sắc về công ty đó.
- I’ve inquired about the possibility of importing directly from China.
Tôi đã tìm hiểu về khả năng nhập khẩu hàng hóa ở Trung Quốc.
- Do you often carry out market research?
Anh có thường thực hiện nghiên cứu thị trường không?
- The preliminary market test is due to start next month.
Cuộc kiểm tra thị trường sơ bộ phải bắt đầu vào tháng sau.
- We have to run the market test for two months.
Chúng ta phải thực hiện kiểm tra thị trường trong 2 tháng.
- Marketing research is boarder and involves more functions of sales.
Nghiên cứu thị trường thì rộng hơn và liên quan đến nhiều nhiệm vụ bán hàng
- Salesman have to attend refresher courses frequently.
Nhân viên bán hàng phải thường xuyên tham gia các khóa bồi dưỡng.
- Market research and marketing research should be seen as 2 different functions.
Nghiên cứu thị trường và nghiên cứu để tiếp thị nên được xem như 2 nhiệm vụ khác nhau.
- Let’s look at the original plan and see where we’ve got.
Hãy nhìn vào kế hoạch gốc và xem xét chúng ta đã đến được bước nào.
- Our sales reached the target and the customer’s reaction was good.
Việc bán hàng của chúng ta đã đạt được mục tiêu và phản ứng của khách hàng rất tốt.
- But whatever you want to sell, it’ll pay you dollars for cents to do a lot of market research first.
Nhưng anh muốn bất bán bất cứ thứ gì thì trước hết cũng phải bỏ 1 số tiền ra để thực hiện nghiên cứu thị trường.
- Right now, supply exceeds demand in the market.
Ngay bây giờ, trên thị trường cung đã vượt cầu.
- The supply falls short of the demand.
Cung giảm thấp hơn cầu.
- There is a great demand for vegetable here.
Ở đây nhu cầu tiêu thụ rau xanh rất lớn.
- The product is much in demand in this area.
Trong khu vực này nhu cầu tiêu thụ hàng hóa rất nhiều.
- Shipment in June may involve damage by heat.
Nắng nóng có thể gây thiệt hại đến hàng hóa khi chất lên tàu vào tháng 6.
- How will we start selling this new product?
Chúng ta sẽ bắt đầu bán sản phẩm mới thế nào?
- They sent us several inquiries for chinaware last year.
Năm ngoái họ đã hỏi chúng tôi về đồ sứ.
- ABC Company inquired for 100 tons of peanuts last month.
Tháng trước công ty ABC đã hỏi mua 100 tấn lạc.
- We will receive new supply of nuts in a week.
Một tuần nữa chúng tôi sẽ nhận toa hàng đậu mới.
- Large quantities of food grain have arrived.
Một lượng thóc lớn đã được nhập về.
- What quantity can they supply?
Họ có thể cung cấp số lượng bao nhiêu?
Xem thêm: