Thành ngữ bộc lộ cảm xúc bằng tiếng Anh
Khi diễn đặt cảm xúc mà chúng ta cứ quẩn quanh với vốn từ vựng ít ỏi: happy, sad, angry, tired, scared, excited, surprised, disgusted… thì hẳn rất nhàm chán phải không nào? Hãy cùng aroma Tiếng Anh Cho Người Đi Làm học hỏi những cách diễn đạt thú vị hơn quá 17 thành ngữ bộc lộ cảm xúc bằng tiếng Anh nhé! Mỗi thành ngữ đều kèm theo các ví dụ minh họa để các bạn thuận lợi hình dung ra cách sử dụng đúng ngữ cảnh nhất!
- sick as a parrot: rất thất vọng
Ví dụ:
She was sick as a parrot when she heard that she failed the final exam.
Cô ấy rất thất vọng khi biết tin mình đã trượt kì thi cuối kì.
2. see red: rất tức giận
Ví dụ:
This news made his boss see red.
Thông tin này làm ông chủ của anh ấy tức điên lên.
3. hopping mad: tức phát điên lên
Ví dụ:
The father was hopping mad of his son.
Ông bố tức điên lên vì đứa con trai.
4. in a black mood: trong tình trạng phẫn uất
Ví dụ:
She is in a black mood today.
Ngày hôm nay cô ấy đang trong tình trạng phẫn uất.
5. cheesed off: giận dữ
Ví dụ:
I was really cheesed off when my daughter came home too late.
Tôi thật sự giận dữ khi con gái mình về nhà quá muộn.
6. be not on speaking terms: bất hòa đến mức không nói chuyện với nhau.
Ví dụ:
My parents are not on speaking terms at the moment after their discussion.
Lúc này họ đang bất hòa đến mức không nói chuyện với nhau sau cuộc tranh luận.
7. to be off someone’s Christmas card list: không nói chuyện với nhau nữa (giữa hai người)
Ví dụ:
He has been off her Christmas card list for two months.
Anh ấy và cô ấy đã không nói chuyện với nhau nữa được hai tháng rồi.
8. have a downer on someone: tức giận ai
Ví dụ:
He had a downer on her because she broke her promise.
Anh ấy giận cô ta vì cô ta đã không giữ lời hứa.
9. rub someone up the wrong way: chọc tức ai
Ví dụ:
Don’t rub him up the wrong way, please!
Làm ơn đừng chọc tức anh ấy nữa!
10. over the moon: sung sướng vô cùng
Ví dụ:
He was over the moon when he passed the exam.
Anh ấy sung sướng vô cùng khi vượt qua được kì thi.
11. thrilled to bits: cực kì hào hứng
Ví dụ:
She was thrilled to bits with her new work.
Cô ấy rất hào hứng với công việc mới của mình.
12. in seventh heaven: vui như trên mây
The child was in seventh heaven when he met her parents.
Đứa trẻ rất vui sướng khi được gặp bố mẹ mình.
13. on cloud nine: hạnh phúc như ở trên mây.
Ví dụ:
“Was Helen pleased about getting that job?” – “Pleased? She was on cloud nine!”
“Helen hài lòng về công việc này đúng không?” – “Hài lòng? Phải nói là cô ấy hạnh phúc ở đang ở trên mây ấy chứ.”
14. jump for joy: nhảy cẫng lên vì sung sướng.
Ví dụ:
Linda jumped for joy when she got the scholarship.
Linda nhảy cẫng lên vì sung sướng khi nhận được học bổng.
15. down in the dumps: buồn (chán); chán nản; thất vọng
Ví dụ:
When she left him, he was down in the dumps for a few months.
Khi cô ta rời bỏ anh ấy, anh đã rất buồn trong vài tháng.
16. feel blue: tâm trạng không tốt
Ví dụ:
She felt a little blue beacause she has lost some money.
Cô ấy tâm trạng không tốt một chút vì cô ấy mới bị mất tiền.
17. beside oneself (with grief, worry): quá đau buồn
Ví dụ:
My family was beside ourselves with grief when my grandmother died.
Cả gia đình tôi rất đau buồn khi bà nội qua đời.
Bây giờ các bạn hẳn đã biết thêm nhiều cách diễn đạt tâm trạng của mình hơn để làm phong phú kỹ năng viết- nói tiếng Anh của mình rồi phải không? Chúc các bạn học tốt và thường xuyên theo dõi các bài học trên aroma.vn nhé!