Thuật ngữ tiếng Anh ở các đoạn hội thoại ngắn trong cơ khí
Song hành với sự phát triển không ngừng của các nền kinh tế toàn cầu, ngành công nghệ cơ khí kỹ thuật đang từng ngày khẳng định con đường để trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam. Không chỉ có thế, cơ khí kỹ thuật Việt Nam đang chuyển mình vươn đến toàn cầu với những sáng tạo mới, cải biến trong từng công đoạn. Để điều này ngày càng được hiện thực hóa, các kỹ sư cơ khí của chúng ta không chỉ cần chuyên môn sau mà còn cần kỹ năng mềm thành thạo. Và để hỗ trợ các kỹ sư cơ khí trong việc nâng cao kỹ năng ngôn ngữ khi giao tiếp với các đồng nghiệp hay đối tác nước ngoài, chúng tôi xin gửi đến đọc giả các thuật ngữ chuyên dụng thường xuyên xuất hiện trong các đoạn hội thoại ngắn trong cơ khí kỹ thuật và trao đổi thông tin.
I. Các thuật ngữ về kim loại không sắt thường có tại các đoạn hội thoại ngắn trong cơ khí
– Bronze: Brông; hợp kim đồng thau
– Aluminium bronze: Brông nhôm
– Tin bronze: Brông thiếc
– Iron-lead brass: latông Fe-Pb
– Cemented titanium-tantalum tungsten-cacbide composition: hợp kim cacbit W-Ti-Ta
– Silicon brass: latông Si
– Si – Wrought aluminium alloy: Hợp kim nhôm biến dạng
– Aluminium silicon alloy: hợp kim Al
– Aluminium-iron brass: latông Al-Fe
– Light alloy: hợp kim nhẹ
– Babbitt: hợp kim babit
– Aluminium cast alloy: hợp kim nhôm đúc
– Titannium alloy: hợp kim Titan
– Aluminium alloy: hợp kim nhôm
– Duralumin: Dura; hợp kim Al
– Cu – Magnesium alloy: hợp kim Magiê
– Cemented-carbide composition: hợp kim cacbit, hợp kim cứng
– Sintered alloy: hợp kim gốm
– Cemented tungsten-cacbide composition: hợp kim cacbit vonphram.
– Tungsten carbide: Cacbit vonphram
– Cemented titanium-tungsten-cacbide composition: hợp kim cacbit vonphram titan
II. Các thuật ngữ tiếng Anh về kim loại đen thường có tại các đoạn hội thoại ngắn trong cơ khí
– Iron-iron carbide diagram: Giản đồ trạng thái của sắt (Fe- Fe3C)
– Alpha iron: Sắt- anpha
– Allotrope of iron: Tính thù hình của sắt
– Phase: Pha
– Gamaron: Sắt gama
– Solid solution of carbon in iron: Dung dịch rắn của cacbon trong sắt
– Killed steel: thép lặng
– Converter steel bessemer steel: thép lò chuyển
– Liquid solution of carbon in iron: Dung dịch lỏng cacbon trong sắt
– Semi-killed steel: thép nữa lặng
– Tool steel: thép dụng cụ
– Rimming steel: thép sôi
– Fine – grain steel: thép hạt nhỏ
– Structural steel: Thép kết cấu
– Casting steel, cast steel: thép đúc
– Coarse-grained steel: thép hạt thô
– Grain size of steel: cỡ hạt của thép
III. Đoạn hội thoại ngăn strong cơ khí kỹ thuật oto
– Hello, I’m Mary and I’m having a problem with my car. – Chào, tôi là Mary và tôi đang gặp vấn đề với oto của tôi
– Hi. What’s up? – chào, có chuyện gì thế
– Well, a couple of things: when I put on my brakes I hear a loud screech and my steering wheel shakes. – có một vài điều, khi tôi đạp phanhm tii nghe thấy tiếng rít to và tay láu của tôi bị lắc
– OK. We’ll put your car up on the lift and check your brakes. What else? – được rồi, tôi sẽ đưa xe ra thang máy và kiểm tra hệ thống phanh, còn gì nữa không.
– Well, this is a pain! Almost every time I stop at a red light or stop sign, the engine dies. – Thường khi tôi dừng lại lúc đèn đỏ thì động cơ chết máy luôn.
– OK. Sounds like you need new brakes and brake rotors. The engine may need a tune up including new plugs. – nghe có vẻ như xe của cô cần hệ thống phanh mới. Động cơ cũng phải điều chỉnh và thay đầu vào.
– Really? All that? – thật vậy sao, sủa tất sao
– First thing I see – you need at least 2 new tires up front. They’re dangerous. Who knows what we’ll find with the stalling deal. When can you drop off the car? – đầu tiên, xe cô cần thay lốp mới lên phía trước. Để thế này rất nguy hiểm, ai biết trước được khi nó bị mòn thế này chứ. Khi nào cô cần lấy xe
– I’ll need it back by 12:30. How long have you had this garage here? I don’t remember seeing you. – Tôi cần lấy xe lúc 12:30. Cơ sở sủa xe này làm việc lâu chưa mà sao tôi khôgn chú ý nhỉ
– Been here for months. I’ve been a great mechanic for years. Tomorrow then… leave it now?? – Đã hoạt động được vài tháng rồi. Tôi có những thợ cơ khí giàu kinh nghiệm. Mai lấy vậy cô để xe ở đây luôn chứ.
– I’ll call you when I’m ready. Can you give me your name and phone number? Thanks for your time. – tôi sẽ gọi lại khi cần, cậu có thể cho tôi số điện thoại. Cảm ơn cậu nha!
Hi vọng với những thuật ngữ tiếng Anh thông dụng bên trên, các kỹ sư có khí không còn lo lắng gì khi phải tiếp chuyện hay trao đổi công nghệ với các đồng nghiệp thông qua các doan hoi thoai ngan trong co khi nữa. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cùng tìm hiểu về chuyên ngành này các bạn nhé!
Xem thêm: