Tiếng Anh nhà hàng khách sạn dành cho bếp trưởng
Bạn là bếp trưởng của một nhà hàng quốc tế nhưng khả năng tiếng Anh hạn chế khiến bạn mất tự tin? Hãy cùng bổ túc vốn tiếng Anh nhà hàng khách sạn qua bài học hôm nay của trung tâm tiếng Anh Aroma nhé.
Tiếng Anh nhà hàng khách sạn dành cho bếp trưởng
Tình huống kiểm tra năng lực đầu bếp
Khi bạn muốn kiểm tra năng lực cũng như sự hiểu biết của đầu bếp,ó bạn phải dùng tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng học và ứng dụng đoạn đối thoại bên dưới nhé!
Chef: All right! Everybody, today we review the herbs and spices. One sous chef chooses a kind of herb then tell me what it’s used for.
Bếp trưởng: Nào, hôm nay tôi sẽ ôn lại với các bạn về gia vị và các loại thảo mộc. Mỗi bạn chọn một loại thảo mộc, sau đó nói cho tôi biết cách sử dụng của nó!
Chef de partie 1: Basil. Basil is used to cook with eggs, pasta, chicken, duck and goose.
Trưởng nhóm: Đây là húng quế. Húng quế được sử dụng để nấu cùng với các loại trứng, mì ý, thịt gà, vịt và ngỗng.
Chef: All right! How about you?
Bếp trưởng: Được rồi! Còn anh thì sao?
Chef de partie 2: Chive. Chive is used to cook with sea food, cheese, chicken, eggs and soups.
Trưởng nhóm 2: Đây là Củ nén, được dùng nhiểu trong nấu các loại hải sản, phô mai, thịt gà, trứng và các loại súp.
Chef: Very good. How about dill?
Bếp trưởng: Rất tốt! Còn thì là thì sao?
Chef de partie 3: Well, dill can be used to cook with fish, sea food, chicken and sunny side-up eggs.
Trưởng nhóm 3: Thì là có thể dùng để nấu với cá, hải sản, thịt gà, trứng ốp la.
Chef: Well done. And you?
Bếp trưởng: Làm tốt lắm, còn bạn?
Chef de partie 4: I think sage can be used to stuff into duck, chicken, goose and fish.
Trưởng nhóm 4: Tôi nghĩ ngải đắng có thể dùng để nhồi vào thịt vịt, gà, ngỗng và cá.
Chef: Okay everybody. You guys do a very good job today. Now get back to work.
Bếp trưởng: Được rồi mọi người, các bạn làm rất tốt. Giờ thì quay trở lại và làm việc nào!
All: Thanks, Sir! See you later.
Tất cả: Cảm ơn sếp! Hẹn gặp lại anh sau.
Chef: See you around.
Bếp trưởng: Hẹn gặp lại các bạn!
Tình huống kiếm tra nguyên liệu đầu ngày
Mỗi ngày, trước khi bắt đầu làm việc, các trưởng nhóm thường phải kiểm tra các nguyên liệu, dụng cụ làm bếp theo danh sách đính kèm. Nếu họ phát hiện có dụng cụ nào bị hư hỏng hoặc thiếu thì phải báo ngay với bếp trưởng để anh ấy có thể báo với quản lý bổ sung ngay nhằm không làm chậm tiến độ làm việc. Đây là một đoạn hội thoại mẫu giữa hai bếp trưởng để bạn tham khảo!
Chef: I want everything to be clean before we cook today.
Bếp trưởng: Tôi muốn mọi thứ đều được sạch sẽ trước khi chúng ta bắt đầu nấu ăn.
Station Chef 1: But these cutting boards are too old, Sir.
Bếp trưởng bộ phận: Thưa ngài, những cái thớt này quá cũ rồi ạ!
Chef: Really? Make a list of the bad equipment!
Bếp trưởng: Thật sao? Cậu hãy liệt kê những dụng cụ nào hư hoặc cũ cho tôi nhé!
Station Chef 1: Yes, Sir. I will check and make a list of them now.
Bếp trưởng bộ phận: Vâng, thưa ngài. Tôi sẽ kiểm tra và liệt kê ngay bây giờ!
5 minutes later. (5 phút sau)
Station Chef 1: Here is the list, Sir.
Bếp trưởng bộ phận 1: Danh sách đây thưa sếp!
Chef: Let’s see. Well, we need 10 vegetable peelers, a box of grater, 02 fine strainers, 05 spatulas and 02 pairs of tongs.
Bếp trưởng: Để xem nào! Chúng ta sẽ cần 10 cái dao bào, một cái khay bào sợi, 2 cái rây, 5 cái phới, 2 cái gắp inox.
Station Chef 2: Sir! And 02 more whisks.
Bếp trưởng bộ phận 2: Và hai cái phới đánh trứng nữa ạ!
Chef: Ok! I will give the list to the manager now. Let’s begin to work today.
Bếp trưởng: Ok, tôi sẽ đưa danh sách này cho quản lý! Giờ thì chuẩn bị để làm việc nào!
Station Chef 1 – 2: Yes, Sir!
Bếp trưởng bộ phận 1: Vâng, thưa ngài!
Trên đây aroma đã giới thiệu đến cacsbanj bài học tiếng Anh nhà hàng khách sạn dành cho bếp trưởng. Aroma tim rằng bạn đã học thêm được kiến thức với nhiều từ vựng và các câu giao tiếp tiếng Anh trong nhà hàng khách sạn cần thiết. Và bạn đừng quên ghé thăm và thường xuyên theo dõi các bài học tiếp theo của aroma nhé.
Xem thêm: