Danh mục
Tiếng anh xuất nhập khẩu – tình huống giao dịch hàng hoá

Tiếng anh xuất nhập khẩu – tình huống giao dịch hàng hoá


Công việc xuất nhập khẩu đang là một công việc “hot” và có thu nhập cao ở thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, công việc này cũng có những đòi hỏi khá cao, yêu cầu nhân viên phải có khả năng tiếng anh nhất định để giao tiếp trong nhiều tình huống.

tieng-anh-xuat-nhap-khau

Tiếng anh xuất nhập khẩu – tình huống giao dịch hàng hoá.

Chang: Hello, this is Maria. May I help you? (Xin chào, đây là Maria. Tôi có thể giúp gì không?)

Frank: Hello, this is Frank speaking. (Xin chào, tôi là Frank.)

Chang: Oh, Frank. Thank you for returning my call (Chào Frank, cảm ơn vì đã gọi lại.)

Frank: That’s ok. What do you want to talk with me? (Được rồi. Anh có chuyện gì cần nói với tôi thế?)

Chang: I’d like to import one of you products, the delicate microwave. Its product number is 00222. I saw its advertisement several weeks ago. I am quite impressive. Could you offer the best prices available? We shall buy 100 sets. (Tôi muốn nhập khẩu hàng từ bên anh, lò vi song. Mã sản phẩm là 00222. Tôi thấy quảng cáo về nó vài tuần trước. Tôi rất ấn tượng. Anh có thể đưa giá tốt nhất được không? Tôi muốn mua 100 cái.)

Frank: I am sorry that the goods were just sold out last month. If you’d like, may I introduce you another model? (Tôi xin lỗi, mã hàng đó vừa bán hết tuần trước. Nếu chị muốn, tôi có thể giới thiệu cho chị mẫu khác được không?)

Chang: Really? Umm… the product is very hot, isn’t it? So, you have no inventory in your warehouse, don’t you? (Thật vậy à? Mẫu mới này cũng hot chứ? Bên anh không còn hàng trong kho à?)

Frank: No, I don’t have any left. (Không, chúng tôi không còn.)

Chang: Ok. Then, if I order the old model now, how long will it take to get the goods? (Được rồi, nếu tôi đặt hàng mẫu mới, mất bao lâu để chúng tôi nhận hàng?)

Frank: Wait a moment. Let me check. Umm… It takes about seven weeks to manufacture the microwaves, and another 3 weeks to deliver them. (Đợi một chút. Để tôi kiểm tra. Sẽ mất khoảng 7 tuần để sản xuất và 3 tuần để giao hàng.)

Chang: So it takes a long time to receive the product. In this way, could you introduce the new one that you have just mentioned to me? (Mất khá nhiều thời gian nhỉ. Vậy anh có thể giới thiệu mẫu mới và anh vừa đề cập không?)

Frank: Sure, it is my pleasure. The product, the Excellent Microwave, also has the same functions as the one you ordered. Besides, its fashionable pattern is an attractive design for decorating customer’s kitchen. (Chắc chắn rồi, hân hạnh. Sản phẩm, lò vi sóng thông minh, có những chắc năng tương tự như mẫu chị đã đặt. Ngoài ra, những thiết kế hợp thời trang là những điểm thu hút trang trí cho căn bếp người dùng.)

Chang: Sounds very interesting. Could you mail me a catalogue and price list? By the way, the price must be reasonable and competitive. (Nghe thú vị đó. Anh có thể gửi cho tôi ca-ta-lốc và bảng giá không? Nhân tiện, mức giá nào là hợp lý nhất?)

Frank: Ok, no problem. Everything is as your wish. (Không vấn đề gì. Mọi thứ sẽ theo ý chị.)

Chang: I will discuss this matter with my boss after examining the catalogue and price list. As soon as we make a decision, I will let you know. (Tôi sẽ bàn với giám đốc sau khi xem ca-ta-lốc và giá. Ngay khi có quyết định, tôi sẽ cho anh biết.)

Frank: I am pretty sure you will like the product. Please call me when you have any inquiry about our offer. (Tôi khá chắc chắn bên chị sẽ thích sản phẩm này. Hãy gọi cho tôi khi chị có yêu cầu gì về đơn hàng.)

Chang: Fine, thanks. See you soon. (Được rồi, cảm ơn anh. Hẹn gặp lại.)

Đây là một tình huống điển hình trong công việc của nhân viên xuất nhập khẩu. Các bạn hãy vận dụng ngay vào công việc của mình nhé. Tiếng anh xuất nhập khẩu – tình huống giao dịch hàng hoá.


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content