Tình huống 1: Hội thoại mẫu chốt đơn hàng trong tiếng anh cơ khí
Mọi người đều cho rằng ngành cơ khí khó và nhiều từ vựng. Nhưng sự thật không hẳn như vậy. Mỗi ngành khác nhau thì lượng từ vựng chuyên ngành lại khác nhau, nhưng những ngôn ngữ dùng trong tình huống mua bán hàng, chốt đơn hàng, hay đàm phán lại tương tự nhau. Hãy cũng Aroma đến với tình huống 1: Hội thoại mẫu chốt đơn hàng trong tiếng anh cơ khí để thấy sự tương đồng đó.
Hội thoại mẫu chốt đơn hàng trong tiếng anh cơ khí
Arthur Mitchell: Hello, this is Mitchell from Excellerator Co. calling. May I speak to Ms. Tegal? (Xin chào, đây là Mitchell từ công ty Excellerator. Tôi có thể nói chuyện với cô Tegal được không?)
Jane Tegal: Hello Mr. Mitchell, this is Tegal. (Chào Mitchell, tôi là Tegal đây)
Arthur Mitchell: I am calling about the order No.56/30 (Tôi gọi về đơn hàng số 56/30)
Jane Tegal: Oh yeah. But is it possible if I change the number of some items. (À vâng, nhưng liệu tôi có thể thay đổi số lượng một số mặt hàng không?
Arthur Mitchell: Certainly. Which item would you want to change and How many were you interested in ordering for purchase? (Có chứ. Chị muốn đổi mặt hàng nào và số lượng bao nhiêu?)
Jane Tegal: I want to increase the number of spanner and plier. Quite a lot. Do you have many available in the warehouse? (Tôi muốn tăng số lượng cờ-lê và kìm. Khá nhiều đấy. Anh có sẵn trong kho chứ?)
Arthur Mitchell: We keep a large supply in stock. There’s also a showroom with quite a few on hand. It shouldn’t be a problem. (Chúng tôi luôn có lượng hàng lớn trong kho. Và cũng có một số ít tại Showroom. Nên không thành vấn đề.)
Jane Tegal: Well then. I’d like 200 units of each by the end of the month. Could I get an estimate before place an order? (Tốt quá. Tôi muốn đặt 200 cái mỗi loại vào cuối tháng này. Tôi có thể biết bản kê không?)
Arthur Mitchell: Certainly, I’ll have it for you by the end of the day. (chắc chắn rồi. tôi sẽ gửi chị vào cuối ngày.)
Jane Tegal: What does the estimate include? (Bản kê bao gồm những gì thế?)
Arthur Mitchell: Estimates include merchandise, packaging and shipping, duty if required, any taxes and insurance. (Bản kê bao gồm hàng hóa, đóng gói và vận chuyển, trách nhiệm nếu có, và thuế, bảo hiểm.)
Jane Tegal: Do you ship door-to-door? (Bên anh giao hàng tận nơi chứ?)
Arthur Mitchell: Certainly, all shipments are door-to-door. Delivery dates depend on your location, but we can usually deliver within 15 business days. (Dĩ nhiên rồi, mọi thứ chúng tôi đều giao tận nơi. Giao hàng se phụ thuộc vào địa chỉ giao, nhưng sẽ trong vòng 15 ngày.
Jane Tegal: Thank you for your help. Please send me the contract (Cảm ơn anh. Anh có thể gửi hợp đồng cho tôi được không?)
Arthur Mitchell: My pleasure. You can expect an e-mail by 5 this afternoon. (Không có gì. Chị có thể nhận được qua thư điện tử lúc 5 giờ chiều nay.)
Key Vocabulary
Plier: Kìm
Spanner /spænə/ : Cờ-lê
warehouse /’weəhaus/: kho
to purchase /’pθ:tʃəs/: mua
to be available /ə’veiləbl/: có sẵn
supply /sə’plai/: cung cấp
in stock /stɔk/: trong kho
showroom /’ʃourum/: phòng trưng bày
to be on hand: có sẵn
estimate /’estimit – ‘estimeit/: bản kê
door-to-door shipping: giao hàng tận nơi
to depend on something: phụ thuộc vào
location /lou’keiʃn/: địa điểm
Bạn thấy có giống một tình huống giao hàng thông thường không nào? Không chỉ có ngành cơ khí mà bất kỳ ngành nào cũng có thể áp dụng mẫu câu trong tình huống này. Hãy vận dụng đoạn hội thoại tình huống 1: gọi điện cho khách hàng chốt đơn đã đặt mua -tiếng anh chuyên ngành cơ khí vào công việc của bạn ngay nhé. Ngoài ra để có thể phát triển thêm kỹ năng tiếng anh của mình các bạn nên đến trung tâm tiếng anh hoặc thuê gia sư về dạy kèm tiếng anh tại nhà để đạt hiệu quả cao nhất nhé!