Danh mục
Trò chuyện với đồng nghiệp – Đàm thoại tiếng Anh thông dụng tại công sở

Trò chuyện với đồng nghiệp – Đàm thoại tiếng Anh thông dụng tại công sở


Bạn có bao giờ trò chuyện cùng đồng nghiệp tại công sở khi rảnh rỗi, trong bữa trà chiều hoặc tại các buổi tiệc liên hoan khi sinh nhật? Các câu chuyện phiếm, chủ đề thường nhật sẽ giúp bạn và các nhân viên khác gắn bó và hiểu rõ nhau hơn. Vì vậy, hôm nay, aroma sẽ cùng bạn tham gia cuộc trò chuyện ngắn để học đàm thoại tiếng Anh thông dụng tại công sở. Bạn hãy cùng xem nhé!

Tro-chuyen-voi-dong-nghiep-dam-thoai-tieng-anh-thong-dung-tai-cong-so

Đàm thoại tiếng Anh thông dụng tại công sở – Trò chuyện với đồng nghiệp

Woman: Hi there.

Xin chào

Man: Hi. I haven’t seen you around here before. Have you worked long?

Xin chào. Tôi chưa từng thấy bạn ở đây trước kia. Bạn đã làm việc lâu chưa?

Woman: No, I’ve only been here a few months. I work in the Human Resources Department.

Không. Tôi chỉ mới làm việc ở đây vài tháng thôi. Tôi làm việc ở bộ phận Nhân sự.

Man: Oh, that must be I haven’t seen you around. I’m in Sales.

Ồ, chẳng trách tôi không thấy bạn quanh đây. Tôi là nhân viên kinh doanh.

Woman: Sales sounds like an interesting job.

Nhân viên kinh doanh nghe có vẻ là một công việc thú vị.

Man: It’s okay. Hey, you look like you could really use a coffee.

Đúng vậy. Này, cô trông như cô thực sự phải dùng cafe đấy nhỉ

Woman: Yes, it’s been a really hectic week.

Vâng, thực sự là một tuần làm việc bận rộn.

Man: Tell me about it! At least it’s supposed to be a nice weekend.

Kể cho tôi nghe đi! Ít nhất nó cũng được coi là một ngày cuối tuần đẹp mà

Woman: Yes, I’ve heard that they are calling for “Blue skies”.

Đúng vậy, tôi nghe nói họ đang kêu gọi cho “bầu trời xanh”  đấy.

Man: Say, did you happen to catch the game last night?

Nói xem nào, bạn đã theo dõi trò chơi đêm qua đúng không?

Woman: No, I was working late.

Không, tôi làm việc muộn mà.

Man: It was a great game. We won in overtime.

Đó là một trò chơi tuyệt vời. Chúng tôi đã thắng trong giờ làm thêm đấy.

Woman: Actually, I don’t even know who was playing. I don’t really follow sports.

Thực tế thì, tôi thậm chí còn không biết ai đang chơi nữa. Tôi thực sự không theo dõi các trò chơi thể thao.

Man: The Chiefs! Do you think they’re going to make it to the finals this year?

Các thủ lĩnh! Cô có nghĩ rằng họ sẽ làm cho nó tiến vào trận chung kết năm nay không?

Woman: I’m not sure. Well, I’d better get back to my desk.

Tôi không chắc! ồ, tôi nên trở lại bàn làm việc rồi.

Man: Speaking of desks, what do you think of the new office furniture?

Nói chuyện về bàn ghế đi, cô nghĩ sao về đồ nội thất mới của văn phòng?

Woman: It’s nice, but I would rather get paid for my overtime hours than have new furniture.

Đẹp đấy, nhưng tôi muốn được trả lương cho giờ làm thêm của tôi hơn là nội thất mới.

Man: Oh. Well, I think I’ll be heading home early today. It looks like it might snow.

Ồ, tôi nghĩ tôi sẽ về nhà sớm hôm nay. Trời trông như sẽ có tuyết đấy.

Woman: I know. I can’t believe all of this cold weather. Hopefully Spring will come soon.

Tôi biết. Tôi không tin vào mọi thứ của thời tiết lạnh giá này. Hy vọng rằng mùa xuân sẽ đến sớm.

Man: I can’t wait until Spring.

Tôi không thể đợi đến mùa xuân.

Woman: Me neither!

Tôi cũng vậy!

Từ vựng:

To work (v): làm việc

Month (n): tháng

Human Resources Department: phòng Nhân sự

Sales (n): nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng

Job (n): nghề nghiệp

Hectic (adj): bận rộn

Weekend: cuối tuần

Game (n): trò chơi

Sport (n): thể thao

Desk (n): cái bàn

Overtime (n, adj, adv): giờ làm thêm, làm thêm giờ

Furniture (n): đồ nội thất

Snow (n): tuyết

Weather (n): thời tiết

Spring (n): mùa xuân

Trong các cuộc trò chuyện với đồng nghiệp, bạn thường nói về các chủ đề nào: thời tiết, sở thích, thoái quen, gia đình…? Dù với bất kỳ câu chuyện nào, hãy luôn giữ bầu không khí vui vẻ, thoải mái và tự nhiên. Ngoài ra, bạn cũng đừng quên ứng dụng các câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng tại công sở mà aroma giới thiệu nhé!


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content