Danh mục
333 Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo tình huống cho người đi làm (Phần 1)

333 Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo tình huống cho người đi làm (Phần 1)


Giao tiếp được bằng tiếng Anh là chìa khóa để có cơ hội thăng tiến nhanh hơn và mở ra một cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn hơn trong thị trường lao động hiện nay. Tuy nhiên, học tiếng Anh hẳn vẫn là một việc không hề đơn giản với nhiều người đi làm, vì đã qua độ tuổi học qua sách vở, vốn tiếng Anh bị mai một do lâu không được thực hành, quỹ thời gian thì eo hẹp, ngại đến lớp học cùng các bạn trẻ… Hơn ai hết, aroma thấu hiểu những trở ngại này của người đi làm, từ đó phát triển phương pháp học tiếng anh cho dành riêng người đi làm, học thông qua các tình huống thực tế, dễ học, dễ nhớ và dễ ứng dụng.


Trong bài học hôm nay, xin gửi tới anh chị và các bạn 333 Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo tình huống cho người đi làm phần 1 . Bài học gồm 8 phần sẽ được chia sẻ theo tuần trên chuyên mục Bài học tiếng Anh tại aroma.vn . Hi vọng nhận được sự theo dõi của anh chị và các bạn!

Mẫu câu giao tiếp theo tình huống làm việc nhóm

1. I would like to introduce all of you to the new member of our group.

—> Tôi hân hạnh giới thiệu toàn thể các bạn với những thành viên mới trong nhóm của chúng ta.

2. We are glad you join us.

—> Chúng tôi lấy làm vinh dự khi có cậu cùng tham gia.

3. Can we talk a little bit about the project?

—> Chúng ta có thể nói chuyện một chút về dự án này không?

4. We are going to need all people’s input on that project.

—> Chúng tôi cần sự đóng góp của tất cả mọi người cho đề án đó.

5. We have about 20 minutes for questions and discussion.

—> Chúng ta có 20 phút cho các câu hỏi và thảo luận.

6. Can you talk about what plans we have for the future?

—> Anh có thể nói đôi điều về những kế hoạch sắp tới của chúng ta không?

7. If we brainstorm about a problem, we can get many different new ideas and find a solution.

—> Nếu cùng động não về một vấn đề, chúng ta sẽ có được nhiều ý tưởng khác nhau và tìm được cách giải quyết.

8. The individuals of a team should learn to cooperate with each other.

—> Các cá nhân trong đội nên học cách hợp tác với nhau.

9. Keep to the point, please.

—> Xin đừng đi lạc đề.

10. That sounds like a fine idea.

—> Nó có vẻ là một ý tưởng hay.

 

Mẫu câu giao tiếp theo tình huống gọi/ nghe điện thoại

Khi bạn là người gọi điện

11.  Good morning/afternoon/evening.  This is (your name) at/ calling from (company name).  Could I speak to ….?

—> Xin chào. Tôi là… gọi điện từ… Tôi có thể nói chuyện với…. được không?

12.  Can I leave a message for him/her?

—> Tôi có thể để lại lời nhắn được không?

13. Could you tell him/her that I called, please?

—> Bạn có thể nhắn anh ấy/ cô ấy là tôi gọi được không?

14.  Could you ask him/her to call me back, please?

—> Bạn có thể nói anh ấy/ cô ấy gọi lại cho tôi được không?

15.  Okay, thanks.  I’ll call back later.

—> Cám ơn bạn. Tôi sẽ gọi lại sau.

16.  I think we have a bad connection.  Can I call you back?

—> Tôi nghĩ là đường truyền có vấn đề. Tôi có thể gọi lại sau được không?

17.  I’m sorry, we have a bad connection.  Could you speak a little louder, please?

—> Tôi xin lỗi, đường truyền không được rõ. Anh/ chị có thể nói to hơn một chút được không ạ?

18.  Thank you very much.  Have a good day.

—> Cám ơn rất nhiều. Chúc anh/ chị ngày làm việc vui vẻ.

19.  Thanks for your help.

—> Cám ơn bạn đã giúp đỡ.

Khi bạn là người nhận điện thoại

20.  Company aroma, this is ….  How may I help you?

—> Bạn đang gọi đến công ty aroma, tôi là…  Tôi có thể  giúp gì cho bạn?

21.  Marketing department, Thùy speaking.

—> Phòng tiếp thị xin nghe, tôi là Thùy.

22.  May I have your name please?

—> Tôi có thể xin tên anh được không?

23.  May I ask who am I speaking with?

—> Tôi có thể biết tôi đang nói chuyện với ai được không?

24.  Sure, let me check on that.

—> Chắc chắn rồi, để tôi kiểm tra.

25.  Sure, one moment please.

—> Chắc chắn rồi, xin vui lòng đợi.

26.  Can I put you on hold for a minute?

—> Bạn có thể giữ máy một lát không?

27.  Do you mind holding while I check on that.

—> Phiền anh/ chị giữ máy để tôi kiểm tra.

28.  He’s/she’s not available at the moment.  Would you like to leave a message?

—> Anh ấy/ Cô ấy không có ở đây. Bạn có muốn để lại lời nhắn không?

29.  He’s/she’s out of the office right now.  Can I take a message?

—> Anh ấy/ Cô ấy đang ở ngoài. Tôi có thể ghi lại lời nhắn của bạn không?

30.  Is there anything else I can help you with?……Okay, thanks for calling.

—> Tôi có thể giúp bạn chuyện gì nữa không? … Cám ơn anh/ chị đã gọi đến. 

Phần tiếp theo của bài học, chúng ta sẽ bổ sung tiếp các mẫu câu theo tình huống đặt lịch hẹn và điều hành một buổi họp. Mời anh chị và các bạn chú ý quan tâm! Và đừng quên ôn luyện, thực hành cho nhuần nhuyễn 30 mẫu câu ngày hôm nay trước khi chúng ta đến với bài tiếp theo.

 

[gravityform id=”6″ name=”ĐĂNG KÝ HỌC”][/toggle]

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content