Danh mục
7 cách hủy bỏ hay thay đổi lịch hẹn bằng tiếng Anh

7 cách hủy bỏ hay thay đổi lịch hẹn bằng tiếng Anh


Trong khoảng thời gian bận rộn chắc không ít lần bạn phải hủy bỏ hay thay đổi cuộc hẹn với đối tác trong công việc hay bạn bè người thân. Hãy cùng aroma – Tiếng Anh Cho Người Đi Làm cập nhật ngay những mẫu câu thông dụng thay đổi lịch hẹn trong chủ đề này nhé!

7 cách hủy bỏ hay thay đổi lịch hẹn bằng tiếng Anh

  1. I wonder if it’s convenient to change our appointment from… to… Tôi không biết thay đổi cuộc hẹn của chúng ta từ … đến … thì có tiện không?

             HỘI THOẠI MẪU:
  • A: Tommorrow is my day off. I wonder if it’s convenient to change our appointment from tomorrow to next Wednesday, still at the same time. (Ngày mai tôi nghỉ làm. Tôi không biết thay đổi cuộc hẹn của ta từ ngày mai sang ngày thứ tư tuần sau, vẫn vào giờ ấy, thì có tiện không?)

  • B: I’m afraid I won’t be free next week. (Tôi e là tuần tới tôi không rảnh)
  • A: It’s a shame. Will this afternoon be all right? But I can only spare you an hour and a haft today, from four o’clock. (Đáng tiếc thật.Vậy chiều nay có được không? Nhưng hôm nay tôi chỉ có thể cho anh một giờ rưỡi thôi, từ 4 giờ.)
  • B: That’s OK(Vậy được ạ.)

 

  1. Could you make it…? (Anh có thể đến lúc… được không?)

             HỘI THOẠI MẪU:
  • A: Hello, this is Dr Thomas’s clinic. May I speak to Mr. Smith? (Xin chào, đây là phòng khám của bác sĩ Thomas . Tôi có thể nói chuyện với ông Smith được không?)

  • B: This is he. (Tôi đây.)
  • A: Dr Thomas won’t be able to see you at the time suggested. Could you make it a quarter to two? (Bác sĩ Thomas không thể gặp ông vào giờ đã định. Ông có thể đến lúc 2 giờ kém 15 được không?)
  • B: All right. (Dạ được.)

 

  1. … have to cancle the appointments: … Phải hủy bỏ các cuộc hẹn

             HỘI THOẠI MẪU:
  • A: I’m calling about your appointment Mr Jay has to cancle all his appointment because he’s hot something urgent to attend to.  (Tôi gọi điện về cuộc hẹn của anh. Ông Smith phải hủy bỏ tất cả các cuộc hẹn của mình bởi vì ông ấy có chuyện khẩn cấp phải giải quyết.)
  • B: When can I go to see him? (Chừng nào tôi có thể đến gặp ông ấy?)
  • A: Anytime except today. Please give him a call before you come. (Chừng nào cũng được ngoại trừ hôm nay. Làm ơn gọi điện cho ông ấy trước khi anh đến.)
  • B: Ok.

 

  1. If you don’t mind, let’s make it a little later. Nếu bạn không phiền thì ta hãy gặp trễ hơn một chút.

             HỘI THOẠI MẪU:
  • A: I’m sorry, I’m engaged at 2 p.m. (Tôi xin lỗi, tôi bận việc lúc 2 giờ chiều.)
  • B: If you don’t mind, let’s make it a little later.What about three or four? (Nếu anh không phiền thì ta hãy gặp trễ hơn một chút. Lúc 3 Hay 4 giờ được không?)
  • A: Sorry, the whole afternoon is filled up here. Will tomorrow do? (Rất tiếc, nguyên cả buổi chiều đã bị hẹn kín cả rồi. Ngày mai được không?)
  • B: All right. (Được thôi.)

 

  1. I’m sorry I cant’ keep our appointment because … Tôi xin lỗi không thể giữ cuộc hẹn của chúng ta bởi vì …

             HỘI THOẠI MẪU:

  • A: Hello, Mary. I’m sorry I cant’ keep our appointment because something unexpected cropped up. (Chào Mary. Tớ xin lỗi không thể giữ cuộc hẹn của chúng ta bởi vì có chuyện bất ngờ xảy đến.)
  • B: What’s happened? (Chuyện gì xảy ra vậy?)
  • A: I’ll have to participate in the important meeting early tomorrow morning. And I don’t think I’ll be able to get back at two thirty. (Tớ phải tham gia một cuộc họp quan trọng vào sáng sớm mai. Và tớ không nghĩ có thể trở về lúc 2 giờ rưỡi.)
  1. I think we have to put it off till next week. Tôi nghĩ ta phải hoãn nó đến tuần sau.

             HỘI THOẠI MẪU:
  • A: Do you think you could arrangge for the interview tomorrow? I’ve got a rather full day tomorrow. Would you prefer another time? (Anh có nghĩ anh có thể thu xếp cho cuộc phỏng vấn ngày mai không? Tôi có khá nhiều việc vào ngày mai. Anh có thích một lúc khác không?)
  • B: I think we have to put it off till next week. (Tôi nghĩ ta phải hoãn nó đến tuần sau.)

 

  1. What time would be convenient for you? Mấy giờ thì tiện cho anh?

             HỘI THOẠI MẪU:
  • A: Are you free anytime today? (Hôm nay có lúc nào cậu rảnh không?)
  • B: I’m not quite sure if I’ll be free. (Tớ không chắc có rảnh không nữa.)
  • A: What time would be convenient for you? (Mấy giờ thì tiện cho cậu?)
  • B: Monday would be better. (Thứ hai thì tốt hơn.)

Hi vọng các mẫu câu trên sẽ hữu ích cho công việc văn phòng của quý vị. Hãy luyện tập thường xuyên và nếu cần chúng tôi hỗ trợ về mặt tài liệu, hãy đăng ký email nhận bài học theo hướng dẫn bên dưới.

 

%CODE9%


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content