Câu tường thuật là gì, bài tập về câu tường thuật
Câu tường thuật là gì, cách sử dụng câu tường thuật
Nếu bạn đang học tiếng anh, chắc chắn bạn phải nắm bắt được cấu trúc của câu tường thuật, vậy câu tường thuật là gì, nếu bạn không biết thì hãy theo dõi bài viết này nhé.
Xem thêm: Các thì trong tiếng anh
Câu tường thuật là gì
Câu tường thuật, còn được mọi người gọi là câu gián tiếp, câu này thường được sử dụng khi chúng ta muốn tường thuật lại một sự việc, hay thuật lại một câu của người khác đã nói.
Cách chuyển đổi câu tường thuật
Khi chuyển đổi các câu sang câu tường thuật bạn phải lưu ý những vấn đề sau đây để tránh gây ra nhầm lẫn, giữa các câu với nhau.
Xem ngay:N5 cấp tốc
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng giống như các trạng từ nói về thời gian khi bạn chuyển snag câu gián tiếp.
Xem thêm: Luyện thi n2
Bạn có thể tham khảo mẫu câu dưới đây khi chuyển sang câu tường thuật.
– He says: “I’m going to Nha trang next week.”
⇒ He says he is going to Nha trang next week.
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau
Direct speech Reported speech
will / shall would / should
am / is / are going to was / were going to
present simple past simple
present continuous past continuous
past continuous past perfect continuous
Một số động từ sẽ không thay đổi khi bạn chuyển sang câu lời nói gián tiếp : would => would, could => could, might => might, should => should, ought to => ought to
Những nguyên tắc áp dụng cho câu tường thuật bạn cần phải biết
. Reported statements:
S + say(s) / said + (that) + S + V
says / say to + O => tells / tell + O
said to + O => told + O
Ví dụ: – She said to me: “I haven’t finished my work.”
She told me he hadn’t finished his work.
- Reported questions:
- Yes / No questions:
- Câu tường thuật loại câu hỏi Có hay Không (Yes / No questions) được diễn đạt như dưới:
S + | asked (+ O)
wanted to know wondered |
+ if / whether + S + V. |
Bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây:
“Are you angry?” he asked.
He asked if / whether I was angry.
“Did you see the film?” Tam asked.
Tam asked if / whether I had seen the film.
Chú ý khi sử dụng câu tường thuật: Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không (Yes – No questions), bạn cần phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, và khi đã chuyển thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp, bạn nên nhớ những lưu ý này nhé.
Xem ngay: Kienthuctienganh.com
says / say to + O => asks / ask + O
said to + O => asked + O
Ví dụ: He said to me: “Have you been to Vietnamese?”
He asked me if / whether I had been to Vietnamese.
- Wh-questions:
S + | asked (+ O)
wanted to know wondered |
+ Wh-words + S + V. |
Ví dụ: They asked us: “Where are you going on holiday?”
They asked us where we were going on holiday.
“What are you talking about?” said the teacher.
The teacher asked us what we were talking about.
says / say to + O => asks / ask + O
said to + O => asked + O
Ví dụ: He said to me: “Who are you writing to?”
He asked me who I was writing to.
- Reported commands:
- Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:
S + told + O + to-infinitive.
Ví dụ: – “Please wait for me here, Mary.” Tom said.
Tom told Mary to wait for him there.
- Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:
S + told + O + not to-infinitive.
Ví dụ: “Don’t talk in class!” the teacher said.
The teacher told the children not to talk in class.
Bài Tập về câu tường thuật
- “If the weather is fine, I will go on a picnic with my friends,” she said.
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
- “What would you do if you had three days off ?” I asked him.
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
- “I would have come to see you if I had known your address, Jim” she said.
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
- “I’m sure she will help you if you ask her.” , he told me.
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
- “If Today were Sunday, we wouldn’t go to school.” They said to me.
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
- She said to me, “If I were you, I wouldn’t tell her about this.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
- “There would not be enough seats if a lot of guests came.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
- “You will be surprised if you meet him.” , Peter said to Linda.
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
9.The boy said : “I won’t be strong if I don’t swim everyday.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
- “What would you do if you saw a snake ?” Nam asked Nga.
Hi vọng qua những thông tin trên về câu tường thuật bạn sẽ có được một cái nhìn rõ nét hơn về thể loại câu này.
Tham khảo ngay: Luyện thi n3
Đặc biệt khi học bất cứ một thể loại câu tiếng anh gì thì chăm chỉ là một yếu tố vô cùng cần thiết để có được một kết quả tốt đẹp.