Danh mục
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản nhất!

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản nhất!


Tiếng Anh ngày càng cần thiết trong cuộc sống của chúng ta khi xã hội phát triển và nhu cầu hòa nhập ra một thể giới rộng lớn hơn đang rất cấp thiết. Nếu bạn là một người mới bắt đầu học Tiếng Anh thì cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản nhất sẽ giúp bạn những bước đầu tiên trên con đường chinh phục ngôn ngữ quốc tế này.

Cach-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh-don-gian-nhat

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản nhất!

Lời chào

Người Việt Nam thường nói “Lời chào cao hơn mâm cỗ” cho nên đối với người nước ngoài lời chào cũng tạo nên một môi trường thân thiện và thoải mái hơn ngay từ những phút giây đầu tiên trong một cuộc gặp đặc biệt là khi đi kèm với một nụ cười.

Dưới đây là những mẫu câu và lời chào lịch sự và trang trọng:

  • Good morning / Good afternoon / Good evening sir/madam!
  • It’s nice to meet you!
  • Pleased to meet you!
  • Great to meet you!

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh chi tiết

  1. Sau khi chào hỏi bạn có thể xin phép giới thiệu về bản thân, sau đó giới thiệu tên mình theo các mẫu câu sau:
  • Can/May I introduce myself? – My name is Nguyễn Thu An.

     Cho phép tôi được giới thiệu. Tên tôi là Nguyễn Thu An.

  • I’m glad for this opportunity to introduce myself. – I am Thu Nguyễn.

     Tôi rất hân hạnh có cơ hội giới thiệu về bản thân. Tôi là Thu Nguyễn.

  • I’d like to take a quick moment to introduce myself. You can call me Thu An.

     Tôi rất vui khi được dành ít phút giới thiệu về bản thân. Bạn có thể gọi tôi là Thu An.

  1. Giới thiệu tuổi tác:
  • I’m 23.

 Tôi 23 tuổi.

  • I’m 23 years old.

Tôi năm nay 23 tuổi.     

Để lịch sự hoặc nếu bạn không muốn nói rõ cụ thể tuổi của mình bạn có thể sử dụng các câu sau:

  • I’m over 21

Tôi trên 21 tuổi rồi

  • I’m almost 30./ I am nearly 30

    Tôi gần 30 tuổi.

  • I am in my fifties (50s)

   Tôi ngoài 50 tuổi

  • I am around your age.

   Tôi ngang tuổi anh

Đối với người nước ngoài vấn đề tuổi tác là vấn đề khá tế nhị và thường được né tránh nên bạn có thể thoải mái sử dụng các mẫu câu trên.

  1. Giới  thiệu quê quán, nơi sinh, nơi ở:
  • I come from Việt Nam

     Tôi đến từ Việt Nam

  • I’m from Hội An

     Tôi đến từ Hội An

  • I was born in Hà Nội

     Tôi sinh ra ở Hà Nội

  • My hometown is in Ho Chi Minh city

     Quê tôi ở thành phố Hồ Chí Minh

  • I grew up in Đà Nẵng

     Tôi lớn lên ở Đà Nẵng

  • I spent most of my life in Hanoi

     Tôi sống phần lớn quãng đời của mình ở Hà Nội

  1. Giới thiệu về nghề nghiệp, nơi làm việc:
  • I’m a doctor.

     Tôi là một bác sỹ.

  • I’m in the fashion bussiness

     Tôi làm trong ngành thời trang.

  • I work for a law firm/Google/non-profit organization.

     Tôi làm cho một hãng luật/Google/tổ chức phi chính phủ.

  • I work in a hospital/bank/factory.

     Tôi làm ở bệnh viện/ngân hàng/nhà máy.

  1. Giới thiệu về sở thích và đam mê :
  • I’m very interested in learning English

     Tôi rất thích thú khi học tiếng Anh

  • I have a passion for traveling and exploring

     Tôi có đam mê du lịch và khám phá

  • My hobbies are reading and writing.

     Sở thích của tôi là đọc và viết.

  1. Giới thiệu về gia đình :
  • There are four people in my family. Mom, dad and my sister.

    Có 4 người trong gia đình tôi. Bố mẹ và chị gái tôi.

    (Có thể không cần nói là có cả mình)

  • I don’t have any siblings. I would have liked a older brother.

    Tôi không có anh chị em. Tôi rất thích nếu có anh trai.

  1. Giới thiệu về tình trạng hôn nhân :
  • I’m not seeing/dating anyone

     Tôi đang không gặp gỡ/ hẹn hò với bất kì ai.

  • I’m in a relationship

     Tôi đang hẹn hò.

  • I’m engage to be married next month.

     Tôi đã đính hôn và sẽ cưới tháng tới.

  • My husband is an engineer.

     Chồng tôi là kỹ sư.

  1. Giữ liên lạc :
  • Can I get/have your number/email? This way we can keep in touch.

     Tôi có thể có số điện thoại/email của bạn được không? Để chúng ta có thể giữ liên lạc.

  • Should I add you on Facebook/Twiter/Snapchat?

    Tớ thêm bạn với cậu trên Facebook/Twiter/Snapchat nhé?

  • Do you have Facebook/Zalo?

    Bạn có khoản Facebook/Zalo không?

Mẫu hội thoại về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

Dialogue 1:

A: Hello. I’m Nhung. I’m a teacher.

Tôi tên Nhung. Tôi hiện là giáo viên.

B: Nice to meet you? You can call me Leo. I’m from NewYork

Rất vui được gặp bạn. Bạn có thể gọi tôi là Leo. Tôi đến từ NewYork.

A: What is your major?

Bạn làm ngành gì?

B: My major is Marketing.

Tôi làm trong ngành Marketing.

A: It’s so great.

Thật tuyệt.

Dialogue 2:

A:How do you do? My name is Kiên.

Chào anh. Tôi là Kiên.

B: How do you do? My name is Vinh.

Chào anh. Còn tôi là Vinh.

A: This is my name card

Đây là danh thiếp của tôi

B: Thank you, and this is my card.

Cảm ơn anh, còn đây là danh thiếp của tôi.

A: Let me introduce you, this is Mr Hai

Để tôi giới thiệu với anh, đây là anh Hải.

C: Nice to meet you, Mr Vinh!

Anh Vinh, rất hân hạnh được làm quen với anh!

B: Nice to meet you ,too, Mr Hai!

Tôi cũng rất vui được làm quen với anh, anh Hải ạ!

Trên đây là những mẫu câu thông dụng về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản nhất. Tuy nhiên tùy vào hoàn cảnh giao tiếp mà bạn có thể sử dụng một cách linh hoạt để tạo sức hấp dẫn và lôi cuốn với người đối thoại. Aroma – Tiếng anh cho người đi làm mong rằng bài viết sẽ giúp bạn không còn bỡ ngỡ khi gặp gỡ hay giao tiếp với người nước ngoài bằng tiếng anh.


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content