Danh mục
Động từ khuyết thiếu Ought to – Dare – Need – Used to (End)

Động từ khuyết thiếu Ought to – Dare – Need – Used to (End)


Bài học ngữ pháp cơ bản tiếng anh hôm nay, aroma sẽ giới thiệu với các bạn những động từ khuyết thiếu còn lại Ought to – Dare – Need – Used to. Chúc các bạn có thể sử dụng thành thạo các động từ khuyết thiếu!

hoc tieng anh online, học tiếng anh online

OUGHT TO

OUGHT TO là một động từ khuyết thiếu chỉ có thì Hiện tại (simple present). Nó có nghĩa là “nên”, gần giống với “should“. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng “should”.

eg:

They ought to (should) pay the money. 

He ought to (should) be ashamed of himself.

  • OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).

eg:

If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.

  • OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như “tomorrow, next Tuesday…”

eg: 

Our team ought to win the match tomorrow.

  • “OUGHT NOT TO HAVE + past participle” diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.

eg:

You ought not to have spent all that money on such a thing.

%CODE9%

DARE

  • DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.

eg:

Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)

You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)

He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường) 

She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)

  • Thành ngữ “I daresay” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps, it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.

eg:

He is not here yet, but I daresay he will come later.

NEED

  • Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như “have to”. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của “must”.

eg:

Need he work so hard?

You needn’t go yet, need you?

  • Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.

eg:

You needn’t see him, but I must.

I hardly need say how much I enjoyed the holiday.

USED TO

  • USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.

eg:

You used to live in London, usedn’t you?

He usedn’t to smoke as much as he does now. 

He didn’t use to smoke as much as he does now. 

Did you use to climb the old tree in the garden? 

  • Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng “did”“didn’t” để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách sử dụng “never”.

eg:

You never used to make that mistake.

  •  USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.

eg:

People used to think that the earth was flat.

  • Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành động ấy.

eg:

He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu) 

He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu) 

  • Phân biệt USED TO và một số hình thức khác

1. USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ 

2. (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì 

3. (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì. 

eg:

He used to work six days a week. (Now he doesn’t) 

It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it.


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content