Học phát âm qua video với thầy Kenny N – Bài 29: Counting
Nếu như các bài học phát âm qua video với thầy Kenny N trước chúng ta đều học với những chữ, thì bài này, bạn hãy “đổi gió” với những chữ số nhé. Chúng cũng rất cần thiết trong cuộc sống mà đúng không?
Học phát âm qua video với thầy Kenny N –Bài 29: Đếm bằng tiếng Anh
Đếm các số bằng tiếng Anh dù không quá phức tạp nhưng cũng gây khó khăn cho nhiều bạn đã và đang học tiếng Anh. Cách phát âm các số cũng khó nếu bạn chưa nắm được quy tắc. Với bài viết này thầy Kenny N sẽ giúp bạn học phát âm qua video bằng cách đếm bằng tiếng Anh:
Chữ số | Cách viết | Cách đọc |
0 | zero | /’ziərou/ |
1 | one | / wʌn/ (đồng âm với “won” – quá khứ của “win”) |
2 | Two | /tu:/ (âm /t/ nhẹ hơn âm /t/ của tiếng Việt) |
3 | Three | /θri:/ (đọc giống như /t-ri/) |
4 | Four | /fɔ:/ (lên giọng, đọc như /fóa/) |
5 | Five | /faiv/ (chú ý phát âm rõ âm /v/) |
6 | Six | /siks/ (tưởng tượng có 2 phần /sik/, sau đó chặn hơi ở cổ ở âm /k/ sau đó mới tới âm /s/) |
7 | Seven | /’sevn/ (lên giọng ở âm tiết thứ nhất và xuống giọng ở âm tiết thứ 2) |
8 | Eight | /eit/ (tưởng tượng như chữ “ấy” trong tiếng Việt và thêm âm /t/ ở cuối) |
9 | Nine | /nain/ (giống chữ “nai” trong
tiếng Việt nhưng thêm âm “n” ở cuối) |
10 | Ten | /ten/ (âm /t/ nhẹ hơn âm /t/ của tiếng Việt) |
11 | Eleven | /i’levn/ (nhấn âm 2 và xuống giọng ở âm tiết cuối giống “seven”; khi nói nhanh sẽ đọc là /ơ-le-vn/) |
12 | Twelve | /twelv/ (phân ra làm 3 âm /t-weo-v/ |
Từ 13-19 sẽ có đuôi –teen, đọc là /ti:n/ (chú ý âm /i:/ dài và âm /t/ đứng đầu)
13 | thirteen | /’θə:’ti:n/ |
14 | fourteen | /’fɔ:’ti:n/ |
15 | fifteen | /’fif’ti:n/ |
16 | sixteen | /siks’ti:n/ |
17 | seventeen | /’sevn ‘ti:n/ |
18 | eighteen | /eit’ti:n/ |
19 | nineteen | /nain’ti:n/ |
20 | twenty | /’twenti/ (đọc giống người Mỹ sẽ là /’tweni/ |
30 | thirty | /’θə:ti/ (để đọc tự nhiên giống người bản xứ thì âm /ty/ bạn nên đọc là /đì/ |
40 | forty | /’fɔ:ti/ (tương tự như “thirty” bạn cũng đọc âm /ty/ là /đì/) |
50 | fifty | /’fifti/ (âm /ty/ sẽ đọc là /tì/) |
60 | sixty | /siksti/ (âm /ty/ đọc là /tì/) |
70 | seventy | /’sevnti/ (âm /ty/ trở lại đọc là /đì/) |
80 | eighty | /’eiti/ (âm /ty/ đọc là /đì/) |
90 | ninety | /nainti/ (âm /ty/ đọc là /đì/) |
100 | One hundred | /wʌn ‘hʌndrəd/ (chú ý phát âm âm /dr/ và xuống giọng ở âm tiết cuối) |
1000 | One thousand | /wʌn ‘θauzənd/ |
1.000.000 | One million | /wʌn ‘miljən/ (khi đọc nhanh âm “ll” đọc giống như âm /d/ trong tiếng Việt) |
1.000.000.000 | One billion | /wʌn ‘biljən/ |
*Lưu ý:
– Từ 21-29 bạn chỉ cần thêm các số từ 1-9 vào sau “twenty”
Ví dụ:
21: “twenty-one”
22: “twenty-two”
…
– Tương tự, bạn cũng thêm các chữ số từ 1-9 vào sau các số 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 để có các số từ 31-39, 41-49…
Ví dụ:
35: thirty-five
47: forty-seven
51: fifty-one
68: sisty-eight
76: seventy-six
89: eighty-nine
93: ninty-three
– Để viết các số hàng trăm, hàng ngàn, bạn chỉ cần thêm cac số đã học vào trước và sau “hundred”, “thousand”, “million” và “billion”…
Ví dụ:
123: one hundred twenty-three
200: two hundred
3000: three thousand
25000: twenty-five thousand
150,000,000: one hundred fifty million
40 tỉ: forty billion
Những con số không thể thiếu trong bất cứ ngôn ngữ nào. Bài hoc phat am qua video này chắc chắn sẽ rất hữu ích cho tất cả mọi người đấy!
Xem thêm: