Học tiếng anh qua bài hát Side to Side
Cô ca sĩ với khuôn mặt xinh đẹp và thân hình nóng bỏng đã mang đến chúng ta những ngôn từ đẹp đẽ về tình yêu, về những phút rung động trở thành một chuyện tình lãng mạn khi cô bất chấp tất cả để đến với anh. Học tiếng anh qua bài hát Side to Side thực sự đơn giản hơn những gì bạn tưởng tượng đó, vì từ ngữ trong bài không quá phức tạp, giọng hát rõ ràng và truyền cảm nên rất dễ để hiểu nội dung cũng như nhớ được từ mới xuất hiện trong bài.
HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT ‘SIDE TO SIDE’
Lời bài hát | Lời dịch |
I’ve been here all night (Ariana) I’ve been here all day (Nicki Minaj) And boy, got me walkin’ side to side (Let them hoes know) I’m talkin’ to ya
These friends keep talkin’ way too much
I’ve been here all night
Been tryna hide it
These friends keep talkin’ way too much I’ve been here all night
This the new style with the fresh type of flow All these bitches, flows is my mini-me
These friends keep talkin’ way too much I’ve been here all night This the new style with the fresh type of flow
|
Em đã ở đây chờ anh cả đêm rồi
Cũng đã tiếp tục đợi anh cả ngày dài nữa Chàng trai à, anh khiến em muốn được sánh bước cùng biết nhường nào ( để mấy ả kia biết đi anh ) Em đang nói chuyện với anh đó Hỡi anh chàng với thân hình bốc lửa đang đứng đằng kia Em chỉ muốn mình được nhảy nhót cùng anh Và chúng ta không cần suy nghĩ về điều gì cả ( không gì cả ) Em đang tiến lại gần anh đây Vì em đã biết tỏng những tai tiếng của anh rồi Nhưng không sao vì anh đã quyến rũ em mất rồi Và đôi ta không cần suy nghĩ về điều gì cả ( không gì cả ) Mấy đứa bạn của em cứ nhắc mãi về anh Họ khuyên em nên quên anh đi Nhưng em không thể nghe theo họ được, vì em Em đã ở đây suốt đêm. Cũng đã chờ anh ở đây cả ngày rồi Và anh, người em muốn cùng được sánh bước Em đã ở đây suốt đêm. Cũng đã chờ anh ở đây cả ngày rồi Và anh, người em muốn cùng được sánh bước Em sẽ dấu kín chuyện này được mà Baby à, tại sao chúng ta lại phải cho mọi người biết chứ? Cứ để họ nghĩ mình chỉ yêu đơn phương thôi Chỉ cần anh biết em mãi thuộc về anh là đủ rồi Và em đã có được anh, phải không? Đêm nay, em muốn được giao hòa cùng tên xấu xa ấy đây Tất cả những kẻ xấu xa như anh, đều phải dõi theo em Và em biết điều này sẽ mang lại cho em nhiều răc rối Nhưng chỉ cần anh biết anh có em là đủ rồi Mấy đứa bạn của em cứ nhắc mãi về anh Họ khuyên em nên quên anh đi Nhưng em không thể nghe theo họ được, vì em Em đã ở đây suốt đêm. Cũng đã chờ anh ở đây cả ngày rồi Và anh, người em muốn cùng được sánh bước Em đã ở đây cả đêm đấy Và cũng đã đợi anh cả ngày luôn Anh à, anh thực sự làm em nao núng lắm rồi Đây quả là phong cách mới mang hơi hướng tươi mát Cổ tay cột băng, lần mò những nơi bí ẩn Lại đây, em sẽ mang đến cho anh luồng gió mới Nếu anh muốn điều khiển cuộc chơi thì hãy lại Thân hình bốc lửa, hãy gọi em là ả Nicki khêu gợi Em có thể đọc thấu suy nghĩ của họ bởi họ khao khát được chiếm hữu em Em cho họ những gì họ muốn và cảm thấy thật tẻ nhạt Hôn em đi và có được Tiffany &Co ( chiếc hộp xanh Tiffany ) Curry không bao giờ bắn trượt, vậy hãy coi em là Stephanie ( rap không trật từ nào ) Em nổi tiếng và quyến rũ Em là nữ hoàng nhạc rap còn Ariana trẻ tuổi đại diện cho nhạc Pop Mấy đứa bạn của em cứ nhắc mãi về anh Họ khuyên em nên quên anh đi Nhưng em không thể nghe theo họ được, vì em Em đã ở đây suốt đêm. Cũng đã chờ anh ở đây cả ngày rồi Và anh, người em muốn cùng được sánh bước Em đã ở đây cả đêm đấy Và cũng đã đợi anh cả ngày luôn Anh à, anh thực sự làm em nao núng lắm rồi Đây quả là phong cách mới mang hơi hướng tươi mát Cổ tay cột băng, lần mò những nơi bí ẩn Lại đây, em sẽ mang đến cho anh luồng gió mới Nếu anh muốn điều khiển cuộc chơi thì hãy lại đây
|
* Vocabulary notes:
– side to side: gần bên em
– reputation: / reputation/ : tai tiếng
– standing over: đứng kế bên
– temptation: / tɛmpˈteɪʃən/: sự quyến rũ
– hide: / haid/: che dấu
– chimney: / ´tʃimni/ : nóng bỏng
– ménage: / mi´nædʒə/ : điều khiển
– Wrist: / rist/: cổ tay
– icicle:/ ‘aisikl/: cổ tay
– dick: / dik/: đồ đểu ( từ lóng)
– deal with: giải quyết
– devil: / ˈdev(ə)l/: con quỷ
– tricycle: / ´troaisikəl/: xe đạp 3 bánh
– chill:/ tʃil/ : sự ớn lạnh, lạnh lùng
– shot: / ʃɔt/: bắn
– queen: / kwi:n/: nữ hoàng
Học tiếng anh qua bài hát có phụ đề Side to Side giúp bạn biết thêm nhiều từ vựng hữu ích, thư giãn đầu óc bằng những giai điệu ngọt ngào, cuốn hút sau những giờ làm việc căng thẳng.