Học tiếng anh thương mại qua các cụm từ chuyên ngành chọn lọc
Kinh tế thị trường mở cửa tạo điều kiện cho người Việt có cơ hội làm việc cùng người nước ngoài, học hỏi được nhiều kinh nghiệm, kĩ năng từ nước bạn. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể giao tiếp tốt bằng tiếng anh để thể hiện hết năng lực của mình và từ đó đã rất nhiều người tìm kiếm phương pháp học tiếng anh thương mại vừa nhanh chóng lại hiệu quả.
Bạn đã từng thử học bằng cách tổng hợp các cụm từ tiếng anh thương mại chưa ? Dưới đây là một vài ví dụ để bạn tham khảo :
28 CỤM TỪ TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI CHỌN LỌC
- Start up ( new businesses aimed at new market ) : Doanh nghiệp mới khởi nghiệp.
- Get the ball rolling ( to get a process started, to begin something): Bắt đầu làm gì đó ( khởi nghiệp chẳng hạn ).
- Go for broke ( wagering everything ) : Mạo hiểm, bất chấp mọi thứ.
- Game plane ( the strategy of reaching an objective ) : Chiến lược, mục tiêu đề ra để cố gắng đạt được trong tương lai.
- On the ball ( to be aware of and understand what is happening and able to react quickly): Luôn ý thức được điều gì đang xảy ra và phản ứng nhanh nhạy.
- Stay on your toes ( pay attention and be aware) : Chú ý vào điều gì đó.
- Know the ropes ( have knowledge of): Có hiểu biết, hiểu rõ vấn đề.
- Play it by ear (to decide how to deal with a situation as it develops rather than by having a plan to follow): Giải quyết vấn đề tùy từng tình huống, không lên kế hoạch trước cho việc đó nhưng vẫn có thể làm tốt .
- Blow you away ( affect intensely , overwhelm) : Tạo được ấn tượng mạnh, gây ảnh hưởng…
- On the right track ( doing something correctly or well, to continue on the right path or process) : Đi đúng hướng ( Làm một việc gì đó chính xác và tiếp tục thành công trong các bước tiếp theo ).
- Multi – task ( do many things at one ) : Làm nhiều việc cùng lúc.
- Ahead of the curve (doing better than expected): Làm việc gì đó tốt hơn mong đợi.
- In the black (= become profitable opposed to being “in the red”): Có lợi nhuận
- Take off (to become successful or popular very quickly or suddenly) : Thành công một cách nhanh chóng và bất ngờ.
- Ahead of the game ( successful ) = Land on the feet ( to do well ) : Thành công
- Take the bull by the horns ( to confront a problem head of ) : Đối mặt với vấn đề, đương đầu với thử thách.
- Trade off ( to lose something in return of gaining something ) : Đánh đổi ( bỏ lỡ điều gì đó để nhận lấy một thứ khác bản thân bạn thấy có giá trị hơn ).
- Give and take ( free flowing of ideas and conversation; making a deal by trading) : Chấp nhận cho đi thứ mà người khác muốn, sẵn sàng đón nhận thứ gì đó từ người khác nhằm đạt được thỏa thuận cuối cùng có lợi cho cả hai.
- Meeting someone halfway ( compromise): Có ý nhượng bộ.
- Cut to the chase ( to focus on what’s important) : Chỉ tập trung vào điều gì quan trọng thôi.
- Win-win situation (a situation in which everyone participating come out on top; everyone wins or gets what they want ): Tình huống có lợi cho cả hai khi mỗi bên đều thắng và đạt được những gì họ muốn.
- Jump the gun ( to do something too soon, before the right time): Giống như bước nhảy vọt, tuy nhiên đã làm gì đó quá sớm – trước thời gian được cho là thích hợp.
- Drop the ball ( to fail to keep working to reach a goal) : Không giữ được phong thái làm việc tốt cho đến khi đạt được mục tiêu.
- Miss the boat (miss an opportunity): Bỏ lỡ cơ hội.
- Burn out rate (physical or mental exhaustion) : Kiệt sức, mệt mỏi về tinh thần .
- Between a rock and a hard place (a dilemma; two possibilities that are not good): Rơi vào tình trạng “ tiến thoái lưỡng nan “.
- Bum out (to disappoint someone): Gây thất vọng.
- Fall through the cracks (to be forgotten; to fail) : Bị đưa vào quên lãng – thất bại.
Xem thêm:
Với những cụm từ tiếng anh thương mại phổ biến trên, bạn hãy sắp xếp theo cách của riêng mình để học tiếng anh thương mại hiệu quả nhất nhé !