Danh mục
Mẫu câu tiếng anh thương mại sử dụng khi bàn việc trong cuộc họp (part 2)

Mẫu câu tiếng anh thương mại sử dụng khi bàn việc trong cuộc họp (part 2)


Chắc bạn còn nhớ Aroma đã từng giới thiệu đến các bạn phần mở đầu và kết thúc một cuộc họp chốt doanh số. Hôm nay, Aroma sẽ mang đến phần chính của cuộc họp – phần bàn luận. Chắc chắn bạn sẽ bổ sung thêm một khối lượng lớn từ vựng và ngữ pháp chuyên ngành business english tieng anh thuong mai.

mau cau tieng anh thuong mai ban viec dung trong cuoc hop 1

DISCUSSING ITEMS: bàn về các mục

Jack Peterson:  Before I start the report, I’d like to get some ideas from you all. What do you think about rural sales in your sales districts? I suggest we go round the table first to get all of your input. (Trước khi tôi bắt đầu bản báo cáo, tôi muốn nghe một số ý tưởng từ tất cả các bạn. Bạn nghĩ gì về doanh thu ở nông thôn trong các quận hoạt động của mọi người? Tôi đề nghị chúng ta nên chia sẻ một vòng trước để có được thông tin đầu vào.)

John Ruting: In my opinion, we have been focusing too much on urban customers and their demands. The way I see things, we need to return to our rural base by implementing an advertising campaign to focus on their particular needs. (Theo tôi, chúng tôi đã tập trung quá nhiều vào khách hàng đô thị và nhu cầu của họ. Theo tôi nghĩ, chúng ta cần trở lại cơ sở nông thôn bằng cách thực hiện một chiến dịch quảng cáo để tập trung vào các nhu cầu cụ thể của họ.)

Alice Linnes: I’m afraid I can’t agree with you. I think rural customers want to feel as important as those living in cities. I suggest we give our rural sales teams more help with advanced customer information reporting system. (Tôi e rằng tôi không thể đồng ý với bạn. Tôi nghĩ rằng khách hàng nông thôn muốn cảm thấy quan trọng như những người sống ở các thành phố. Tôi đề nghị chúng ta cung cấp cho đội bán hàng nông thôn thêm sự trợ giúp với hệ thống báo cáo thông tin khách hàng tiên tiến.)

Donald Peters: Excuse me, I didn’t catch that. Could you repeat that, please? (Xin lỗi, tôi đã rõ những gì bạn nói. Bạn có thể nhắc lại không?)

Alice Linnes: I just stated that we need to give our rural sales team better customer information reporting system. (Tôi chỉ nói rằng chúng ta cần cung cấp cho đội ngũ bán hàng ở nông thôn hệ thống báo cáo thông tin khách hàng tốt hơn.)

John Ruting: I don’t quite follow you. What exactly do you mean? (Tôi thật không hiểu. Ý của bạn là gì?)

Alice Linnes: Well, we provide our city sales staff with database information on all of our large clients. We should be providing the same sort of knowledge on our rural customers to our sales staff there. (Chúng ta cung cấp nhân viên bán hàng tại thành phố với thông tin về cơ sở dữ liệu trên tất cả các khách hàng lớn của chúng ta. Chúng ta nên cung cấp cùng một loại kiến thức về khách hàng nông thôn của chúng ta cho nhân viên bán hàng của chúng ta ở đó.)

Jack Peterson:  Would you like to add anything, Jennifer? (Bạn có muốn thêm bổ sung gì không, Jennifer?)

Jennifer Miles: I must admit I have never thought about rural sales that way before.

I have to agree with Alice. (Tôi phải thừa nhận rằng tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc bán hàng ở nông thôn theo cách đó. Tôi phải đồng ý với Alice)

Jack Peterson:  Well, let me begin with this Power Point presentation. As you can see, we are developing new methods to reach out to our rural clients. (Vâng, hãy để tôi bắt đầu với bài trình bày Power Point này. Như bạn thấy, chúng tôi đang phát triển các phương pháp mới để tiếp cận với khách hàng nông thôn)

John Ruting: I suggest we break up into groups and discuss the ideas we’ve seen presented. (Tôi đề nghị chúng ta chia thành các nhóm và thảo luận về những ý tưởng mà chúng tôi đã trình bày.)

Hãy chú ý đến những cụm từ đã được in đạm trong bài viết trên. Đó chính là những cụm từ business english tiếng anh thương mại mà chúng ta nên sử dụng trong cuộc họp. Hãy tìm một người bạn hay đồng nghiệp để cùng tập luyện hội thoại trên nhé. Chúc các bạn thành công trong buổi họp.

Khóa học tiếng anh giao tiếp giúp người đi làm thăng tiến


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content