Danh mục
Những câu châm ngôn tiếng Anh về tình bạn đáng quý

Những câu châm ngôn tiếng Anh về tình bạn đáng quý


Tình bạn, nhất là bạn thân thiết là tình cảm thiêng liêng và cao quý. Cùng aroma học thêm những câu châm ngôn tiếng Anh về tình bạn để thấy được vẻ đẹp của tình bạn nhé.

Những câu châm ngôn tiếng Anh về tình bạn

Những câu châm ngôn tiếng Anh về tình bạn đáng quý

1,  Friendship is always a sweet responsibility, never a opportunity. – Tình bạn là một trách nhiệm ngọt ngào chứ không phải một cơ hội.

Khalil Gibran

2, Don’t walk in front of me; I may not follow. Don’t walk behind me; I may not lead. Just walk beside me and be my friend. – Đừng đi phía trước tôi; có thể tôi sẽ không đuổi theo. Đừng đi phía sau tôi; có thể tôi sẽ không dẫn lối. Hãy đi bên cạnh tôi và trở thành bạn tốt của tôi.

Albert Camus

3, When thinking about companions gone, we feel ourselves doubly alone. – Khi nghĩ về những người bạn đồng hành đã rời khỏi, chúng ta cảm thấy cô đơn gấp bội phần.

Walter Scott

4,  A friend is someone who knows the song in your heart and can sing it back to you when you have forgotten the words. – Bạn bè là người thuộc lời hát trong trái tim bạn và sẵn sàng hát lại cho bạn nghe cả khi bạn đã quên lời.

Khuyết danh

5, Friends are those rare people who ask how you are and then wait to hear the answer. – Bạn bè là những người hiếm hoi hỏi thăm bạn và kiên nhẫn chờ câu trả lời.

Khuyết danh

6, You meet people who forget you. You forget people you meet. But sometimes you meet those people you can’t forget. Those are your ‘friends.’ – Bạn sẽ gặp những người sẽ quên bạn. Bạn sẽ quên những người mình từng gặp. Nhưng có đôi lúc bạn gặp những người mình không thể quên. Đó là ‘bạn bè’.

Khuyết danh

7, He’s my friend that speaks well of me behind my back. – Ai nói tốt về tôi sau lưng tôi thì đó chính là bạn của tôi.

Thomas Fuller

8, One of the surest evidences of friendship that one individual can display to another is telling him gently of a fault. If any other can excel it, it is listening to such a disclosure with gratitude, and amending the error. – Một trong những minh chứng rõ ràng nhất trong tình bạn mà người ta có thể dành cho người khác là nhẹ nhàng chỉ cho bạn mình khuyết điểm của anh ta. Nếu có thứ gì hơn thế thì đó chính là anh ta lắng nghe với lòng biết ơn và sửa chữa sai lầm đó.

Edward Bulwer Lytton

Notes:

_ Ở câu 1, danh từ responsibility /rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ nghĩa là sự chịu trách nhiệm. Còn danh từ opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ nghĩa là cơ hội.

_Ở câu 2, dùng cụm “in front of” chứ không dùng “before” dù cả 2 nghĩa tương đương nhau đều chỉ “phía trước”.Nhưng “before’ thường dùng để chỉ thời gian, còn “in font of” để chỉ vị trí, nơi chốn.

Nhung cau cham ngon tieng anh ve tinh ban nhắc nhở chúng ta ai đã và đang có người bạn tốt thì hãy trân trọng, đừng để mất đi. Mở lòng ra và ta sẽ có thêm nhiều bạn bè.

Xem thêm:


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content