Danh mục
Tất tần tật về trạng từ trong giao tiếp mà bạn cần biết phần I

Tất tần tật về trạng từ trong giao tiếp mà bạn cần biết phần I


Trong tiếng anh, có rất nhiều loại từ mà ta phải sử dụng thật linh hoạt trong giao tiếp để đạt được hiệu quả tốt nhất. Trong bài viết này, chúng tôi muốn gửi tới các bạn những điều cần ghi nhớ về trạng từ và cách sử dụng trạng từ trong câu. Nếu các bạn muốn biết nhiều thêm về phương pháp học hãy tìm đến aroma – trung tâm dạy tiếng anh giao tiếp ở tphcm để biết thêm chi tiết nhé!

trang-tu-trong-giao-tiep-1

I. Định nghĩa về trạng từ:

Trạng từ hay còn gọi là adverb là từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ hay đơn giản là một trạng từ khác hay toàn bộ câu.

II. Phân loại các trạng từ

Trạng từ thường được phân loại theo vị trí của chúng trong câu hoặc theo ngữ nghĩa.

Với ý nghĩa, trạng từ được phân làm 8 loại sau:

  1. Trạng từ chỉ cách thức ( hay manner)

Thường dùng để diễn tả cách thức khi một hành động được diễn tả? Các trạng từ này thường dùng để trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng How?

Ex:

– He runs fast.

– I can sing very well.

– She dances badly.

Các trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau tân ngữ hoặc đứng sau động từ.

Ex:

– She speaks English well. ( tân ngữ là English)

– I can play the guitar well. ( tân ngữ là guitar)

  1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn (place)

chỉ nơi chốn hành động diễn ra ở đâu, thường sẽ dùng để trả lười cho câu hỏi bắt đầu với WHERE? 
Ví dụ về trạng từ nơi chốn: here, there , away, out, everywhere, somewhere, above , below, along, around, away, back, somewhere, through .
Ex:

– She went out.

– The killer has gone away.

  1. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):

Chỉ mức độ thường xuyên của hành động, thường dùng để trả lời câu hỏi bắt đầu với HOW OFTEN?

Vị trí của động từ này là sau động từ tobe và trước động từ thường

Ex: Amy is always on time

  1. Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Dùng để chỉ tả thời gian mà hành động được thực hiện, thường trả lời cho từ when.
Trạng từ thời gian thường nằm cuối câu hoặc cuối câu.

Ex:

– I want to do the exercise now!

– Last Monday, we took the final exams.

  1. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Chỉ mức độ mà hành động diễn ra như thế nào, thường đứng trước các tính từ mà cũng có thể đứng trước trạng từ khác

Ex:

– This food is very bad.  – Món này tệ quá

– She speaks English too quickly – cô ấy nói tiếng Anh nhanh quá

Các trạng từ mức động thông dụng: too (quá), completely (hoàn toàn), absolutely (tuyệt đối), entirely (hết thảy), exactly (quả thật),greatly (rất là),  extremely (vô cùng), slightly (hơi), perfectly (hoàn toàn), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

  1. Trạng từ liên hệ (Relation)

Dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Thường nói về địa điểm – where, lý do – why, thời gian – when

Ex:

– I remember the day when we met her on the beach.

  1. Trạng từ nghi vấn (Questions)

Là trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, why,where, how: Các trạng từ phủ định, khẳng định, phỏng đoán: perhaps (có lẽ), certainly (chắc chắn), maybe (có lẽ), of course (dĩ nhiên), surely (chắc chắn), willingly (sẵn lòng), very well (rất tốt).
Ex:

– Why did not you go to school yesterday?

  1. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Để nói về số lượng của snả phẩm

Ex: My sons study rather little The champion has won the prize twice.

Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết của trung tam day tieng anh giao tiep o tphcm để có thêm nhiều tài liệu hay về trạng từ trong phần II của bài viết này bạn nhé.

Tham khảo bài viết Tính từ phần 2


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content