Thành ngữ liên quan đến màu sắc trong tiếng anh p2
Những sắc màu tươi tắn luôn làm cho cuộc sống của bạn thêm phần xinh đẹp. Không những thế mà màu sắc còn giúp bạn học tiếng anh cực nhanh, cực ngầu. Nếu bạn không tin thì hãy bắt đầu ngày mới với những thành ngữ liên quan đến sắc màu trong tiếng anh với bài viết dưới đây bạn nhé!
Thành ngữ liên quan đến màu sắc trong tiếng anh
– Have yellow streak : không dám làm gì đó.
– Black and blue: bị bầm tím
– A black list: sổ đen
– A black day (for someone/sth): ngày đen tối
– A black look: cái nhìn giận dữ
– Black ice: băng đen
– A black mark: một vết đen, vết nhơ
– Black market : thị trường chợ đen
– Blue blood: dòng giống hoàng tộc
– Black economy : kiểu kinh doanh chui
– Black spot = điểm đen (nguy hiểm)
– Blue-collar worker/job: lao động chân tay
– A boil from the blue: tin sét đánh
– The blue-eyed boy: đứa con cưng
– Disapear/ go/vanish off into the blue: biến mất tiêu
– Out of the blue: bất ngờ
– Once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi
– Scream/cry blue muder: cực lực phản đối
– Feeling blue = cảm giác không vui
– Till one is blue in the face: nói hết lời
– Have the blues → cảm thấy buồn.
– Be true blue: đồ “chuẩn”
– A green belt: vòng đai xanh
– Boys in blue: cảnh sát
– Green with envy: tái đi vì ghen
– Be green: còn non nớt
– Give someone get the green light: bật đèn xanh
– Green fingers = một người làm vườn giỏi
– Have (got) green fingers: có tay làm vườn
– Get/give the green light → cho phép điều gì bắt đầu hoặc tiếp tục.
– A grey area = cái gì đó mà không xác định
– Green politics = môi trường chính trị
– Go/turn grey: bạc đầu
– Be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng
– Grey matter: chất xám
– Be in the red: nợ ngân hàng
– A red letter day: ngày đáng nhớ
– Paint the town red = ăn mừng
– Have green light: được phép làm gì đó
– In the red (a bank account): khi tài khoản bị âm
– Green thumb: (USA): chỉ người giỏi làm vườn
– Green with envy: ghen tị
– Jet-black: đen nhánh
– Greenhorn: thiểu kinh nghiệm (be a greenhorn)
– Hot as blue blazes: rất nóng
– Grey matter: óc người
– In the pink: có sức khỏe tốt
– Be browned as a berry: khi một người nào đó có làn da bị cháy nắng
– Catch somebody red-handed: bắt quả tang
– Be browned-off: chán ngấy việc gì
– Feeling blue: cảm thấy không khỏe, không bình thường vì cái gì
– Pink slip: giấy thôi việc
– Go blue: bị cảm lạnh
– Once in the blue moon: để chỉ 1 việc rất ít khi xảy ra
– Green fingers: người giỏi làm vườn (VD: He really has green fingers)
– Ouf of the blue: bất thình lình
– Red letter day: 1 ngày nào đó mà bạn gặp may
– Paint the town red: đi ra ngoài uống rượu
– Purple patch: để chỉ 1 khoảng thời gian khi mọi việc diễn ra suôi sẻ
– Put more green into something: đầu từ nhiều tiền/thời gian hơn vào việc gì đó
– Red light district: 1 khu của thành phố có nhiều tệ nạn (mại dâm…)
– Red tape: giẩy tờ thủ tục hành chính
– Rose-colored glasses: nhìn 1 cách hi vọng hơn
– Sail under false colour: giả vờ làm việc gì đó
– Like red rag to a bull: điều gì đó dễ làm người ta nỏi giận
– Roll out the carpet: đón tiếp khách 1 cách cực kỳ nồng hậu
– Scream blue murder: hét lên giận dữ
Hãy dùng một trong những thanh ngu lien quan den sac mau trong tieng anh này để nói về ngày hôm nay của bạn nhé!