Danh mục
1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản và cách học hiệu quả

1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản và cách học hiệu quả


Từ vựng luôn là nội dung học gây nhiều khó khăn, nhàm chán và cũng là nguyên nhân gây nên sự chán nản cho người học. Học 1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản như thế nào để hiệu quả không phải ai cũng biết. Aroma mách các bạn bộ 1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản nhất cùng cách học hiệu quả các bạn có thể áp dụng ngay vào quá trình học tập của mình.

1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản và cách học
1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản và cách học

1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản và cách học hiệu quả nhất

Từ vựng tiếng Anh cơ bản bao giờ cũng là những nhóm từ vựng liên quan đến cuộc sống hàng ngày, những từ vựng theo các chủ đề thông dụng nhất của cuộc sống. Khi học 1000 từ vựng Anh văn cơ bản, các bạn cần nắm được cách học để có thể có được kết quả tốt nhất, nhớ nhanh và không bị nhàm chán.

Khi học từ vựng, các bạn có thể áp dụng nhiều cách học khác nhau, nhưng mỗi người lại phù hợp với một cách học riêng phù hợp, không có một công thức chung nào là chuẩn nhất cho từng cá nhân. Aroma hướng dẫn các bạn những cách học cơ bản nhất sau đây và các bạn hãy dựa vào khả năng của mình để có thể học từ vựng hiệu quả nhất nhé!

  1. Học theo cách sắp xếp bảng chữ cái trong file tài liệu 1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản.

Ví dụ như:

A:

– able (adj.) có năng lực, có tài

– abandon (v.) bỏ, từ bỏ

– about, (adv. Prep.) khoảng, về;

– above, (prep., adv.) ở trên, lên trên;

– act, /ækt/, (n., v.) hành động, hành vi, cử chỉ, đối xử;

– add, /æd/, (v.) cộng, thêm vào;

– afraid, /əˈfreɪd/, (adj.) sợ, sợ hãi, hoảng sợ;

– after, /ˈɑːf.tər/, (prep., conj., adv.) sau, đằng sau, sau khi;

– again, /əˈɡen/, (adv.) lại, nữa, lần nữa;

– against, /əˈɡenst/, (prep.) chống lại, phản đối;

– age, /eɪdʒ/, (n.) tuổi;

B:

– baby, đứa bé mới sinh; trẻ thơ;

– back, (n., adj., adv., v.) lưng, về phía sau, trở lại;

– bad, (adj.) xấu, tồi;

– ball, (n.) quả bóng;

– band, (n.) băng, đai, nẹp;

– bank, (n.) bờ (sông…), đê;

– bar, (n.) quán bán rượu;

– base, (n., v.) cơ sở, cơ bản, nền móng; đặt tên, đặt cơ sở trên cái gì;

– basic, (adj.) cơ bản, cơ sở;

– bat, (thể dục,thể thao) gây (đánh bóng chày, crikê); (từ cổ,nghĩa cổ) vợt (quần vợt);

– be, thì, là;

C:

– call, (v., n.) gọi; tiếng kêu, tiếng gọi;

– came, khung chì (để) lắp kinh (cửa);

– camp, (n., v.) trại, chỗ cắm trại; cắm trại, hạ trại;

– can, (modal v., n.) có thể; nhà tù, nhà giam, bình, ca đựng;

– capital, (n., adj.) thủ đô, tiền vốn; chủ yếu, chính yếu, cơ bản;

– captain, (n.) người cầm đầu, người chỉ huy, thủ lĩnh;

– car, (n.) xe hơi;

– card, (n.) thẻ, thiếp;

Cách học này khá truyền thống nhưng lại có hiệu quả đối với những bạn yêu thích sự đồng nhất. Tất cả các từ vựng bắt đầu từ các chữ ái A&B sẽ giúp người học hiểu được trong nội dung đó có những từ vựng nào và học theo từng phần cụ thể.

  1. Học theo từng chủ đề cụ thể

Cũng trong 1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản này thì các bạn cũng có thể lựa chọn lọc chúng thành những chủ đề cụ thể như : chủ đề con vật, chủ đề gia đình, chủ đề sức khỏe… để học. Và đây là cách học phù hợp cho đại đa số người học, được các bạn học tập thành công bộ môn ngoại ngữ này áp dụng nhiều nhất. Các chủ đề các bạn có thể gom lại như:

– Chủ đề thời tiết:

Wet weather (Thời tiết ẩm ướt)

Damp (mildly wet weather): ẩm ướt

Drizzle (very light rain): mưa phùn

Downpour / pouring down (very heavy rain): mưa xối xả

Torrential rain (extremely heavy rain): mưa như trút nước

Shower (raining for a short duration): mưa rào

Windy weather (Thời tiết có gió)

Breeze (gentle wind, usually used in a positive way): gió nhẹ

Blustery (very windy, usually negative): gió lớn, mạnh

Gale force wind (extremely windy): cơn gió mạnh

Mist and fog (Sương và sương mù)

– Chủ đề Động vật:

Cow : con bò

Buffalo : con trâu

Goat : con dê

Dog : con chó

Cat : con mèo

Horse : con ngựa

Pig : con lợn

Ox : con bò đực

Camel : con lạc đà

Donkey : con lừa

Deer : con nai

  1. Học từ vựng theo các cụm từ, không học riêng lẻ

Các bạn không nên cứ ghi ta giấy từ vựng cần học rồi chép đi chép lại từng từ riêng lẻ, rất khó nhớ và nếu nhớ được cũng rất nhanh quên. Bạn nên học theo các cụm từ, theo từng câu để vừa hiểu được cách vận dụng của từ vựng đó, vừa ghi nhớ dễ dàng hơn.

Cách học này nên áp dụng cùng với học theo chủ đề để thấy được kết quả tốt nhất. Các bạn cũng nên xây dựng các câu chuyện ngắn về từ vựng cần học để tăng khả năng ghi nhớ của mình lên.

  1. Học qua các bài hội thoại, các đoạn video

Cách học này không phức tạp nhưng cũng không nhanh nếu các bạn không tập trung. Để có thể học được các bạn nên sưu tập những đoạn video, các bài hội thoại theo chủ đề, nghe đi nghe lại. Nghe được từ nào mới thì tra từ điển, hiểu nghĩa. Hãy chăm chỉ nghe, một thời gian sau từ vựng của bạn sẽ tự nhiên nạp vào mà không cần mất nhiều công sức ghi nhớ.

  1. Đọc sách, báo, tạp chí để nhớ từ và ôn từ

Sau khi các bạn học được các từ vựng đó, thì các bạn cần chăm chỉ luyện tập, nên đọc sách báo tiếng Anh thường xuyên hơn. Ở đó có nhiều từ mới nhưng cũng có nhiều từ mà bạn đã học trong bộ 1000 từ vựng cơ bản. Vì vậy hãy dành thời gian cho mình để học tiếng Anh hiệu quả nhé!

Với 1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản, các bạn có thể download trực tiếp tại đây hoặc tham khảo tại Aroma nhé!


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content