Danh mục
Các câu châm ngôn sống tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Các câu châm ngôn sống tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất


Có rất nhiều châm ngôn sống tiếng Anh hay mà chúng ta cần học hỏi. Bài viết này aroma xin chia sẻ với các bạn một số câu châm ngôn đó. Biết đâu qua những câu châm ngôn này bạn sẽ tìm được ý nghĩa nào đó cho riêng mình.

Cac-cau-cham-ngon-song-tieng-anh-hay-va-y-nghia-nhat

Các câu châm ngôn sống tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất mọi thời đại

  1. You will find that it is necessary to let things go; simply for the reason that they are heavy. So let them go, let go of them. I tie no weights to my akles. – Bạn sẽ nhận thấy rằng để cho nhiều thứ ra đi là điều cần thiết; đơn giản chỉ vì lý do là chúng nặng. Vậy nên, hãy để chúng đi. Tôi không buộc vật nặng vào mắt cá chân của tôi.
  2. Don’t try to make life a mathematics problem with yourself in the center and everything coming out equal. When you’re good, bad things can still happen. And if you’re bad, you can still be lucky. – Đừng cố gắng để làm cho cuộc sống như một bài toán với mình là trung tâm và tất cả mọi thứ sắp ra bằng nhau. Khi bạn là người tốt, những điều xấu vẫn có thể xảy ra. Và nếu bạn là kẻ xấu, bạn vẫn có thể được may mắn.
  3. No persons are more frequently wrong, than those who will not admit they are wrong. – Không có người nào sai lầm nhiều hơn, so với những người không thừa nhận sai lầm của họ.
  4. It may be unfair, but what happens in a few days, sometimes even a single day, can change the course of a whole lifetime. – Có thể là không công bằng, nhưng những gì xảy ra trong một vài ngày, thậm chí đôi khi một ngày duy nhất, có thể thay đổi quá trình của cả một đời người.
  5. We can never judge the lives of others, because each person knows only their own pain and renunciation. It’s one thing to feel that you are on the right path, but it’s another to think that yours is the only path. – Chúng ta không bao giờ có thể đánh giá cuộc sống của những người khác, vì mỗi người chỉ biết nỗi đau và sự hi sinh của riêng mình. Đó là một điều để cảm thấy rằng bạn đang đi đúng đường, nhưng đó là một suy nghĩ rằng bạn chỉ có một con đường duy nhất.
  6. No matter how much suffering you went through, you never wanted to let g of those memories. – Dù bao nhiêu đau khổ đi qua cũng chẳng có vấn đề gì, bạn không bao giờ muốn cho đi những kỷ niệm đó.
  7. The more you know who you are, and what you want, the less you let things upset you. – Bạn càng biết bạn là ai, và những gì bạn muốn làm, bạn càng ít để cho mọi thứ làm bạn khó chịu.
  8. When you find your path, you must not be afraid. You need to have sufficient courage to make mistakes. Disappointment, defeat, and despair are the tools God uses to show us the way. – Khi bạn tìm thấy con đường của bạn, bạn không phải sợ hãi. Bạn cần phải có đủ can đảm phạm phải những sai lầm. Thất vọng, chiến thắng, và tuyệt vọng là những công cụ Chúa trời dùng để chỉ cho chúng ta con đường nào để đi.
  9. You can have it all. Just not all at once. – Bạn có thể có tất cả mọi thứ. Chỉ là không phải tất cả có cùng một lúc.
  10. That it will never come again is what makes life so sweet. – Có những thứ không bao giờ xảy ra lần nữa, nó làm cuộc sống thật ngọt ngào.

Một số từ vựng trong bài học châm ngôn sống tiếng Anh hay:

Mathematics /,mæθi’mætiks/: môn toán, toán học

Equal /’i:kwəl/: ngang, bằng, đủ khả năng, đáp ứng được

Center /’sentə/: điểm giữa, tâm, trung tâm

Lucky /’lʌki/: may mắn, gặp vận may

Unfair /’ʌn’feə/: bất công, không công bằng

Single /’siɳgl/: đơn độc, một mình

Frequently /ˈfriːkwəntli/: thường xuyên

Admit /əd’mit/: nhận vào, thừa nhận

Judge /’ʤʌʤ/: xét đoán, phán đoán, đánh giá

Renunciation /rɪˌnʌnsiˈeɪʃən/: sự từ bỏ, sự hi sinh

Pain /pein/: sự đau đớn, nỗi đau

Necessary /’nesisəri/: cần thiết, thiết yếu

Simply /simpli/: chỉ là, đơn giản

Heavy /hevi/: nặng, nặng nề

Ankle /’æɳkl/: mắt cá chân

Memory /’meməri/: sự nhớ, trí nhớ, ký ức, kỷ niệm

Suffer /’sʌfə/: chịu, bị, cho phép, dung thứ, chịu đựng

Afraid /ə’freid/: sợ hãi, hoảng sợ

Sufficient /sə’fiʃənt/: đủ, có khả năng, có thẩm quyền

Courage /’kʌriʤ/: sự can đảm, dũng khí, sự dũng cảm

Disappointment /ˌdɪsəˈpɔɪntmənt/: sự thất vọng

Defeat /di’fi:t/: làm thất bại, sự đánh bại

Despair /dis’peə/: tuyệt vọng

Các câu cham ngon song tieng anh hay mà aroma – tiếng Anh cho người đi làm gửi đến bạn trên đây vô cùng ý nghĩa. Aroma hy vọng bạn sẽ tìm kiếm được nhiều điều tốt đẹp hơn trong cuộc sống.

Xem thêm:

 


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content