Danh mục
Các mẫu câu giới thiệu tên bằng tiếng Anh

Các mẫu câu giới thiệu tên bằng tiếng Anh


Một vốn tiếng Anh khá sẽ là lợi thế rất lớn khi xin việc tại các công ty nước ngoài – nơi mở ra cơ hội phát triển, học hỏi và cả mức lương hấp dẫn. Thế nhưng sự cạnh tranh cho các vị trí trong các công ty này cũng vô cùng gắt gao. Làm thế nào để gây ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng nước ngoài? Sự tự tin từ trong lời nói chính là một trong những yếu tố tiên quyết, mà bắt đầu ngay từ lời giới thiệu bản thân. Hãy cùng Aroma học những mẫu câu giới thiệu tên bằng tiếng Anh hay và ấn tượng nhất nhé:

gioi thieu ten bang tieng anh 1

MẪU CÂU GIỚI THIỆU TÊN BẰNG TIẾNG ANH

Chắc hẳn ai cũng biết đến 2 cấu trúc giới thiệu tên quen thuộc “My name is…” và “I am…”. Tuy nhiên, bạn có thể khiến lời giới thiệu tên ấn tượng và chuyên nghiệp bằng cách sử dụng các mẫu câu dưới đây:

* Cách giới thiệu tên lịch sự (thường dùng trong các buổi phỏng vấn, gặp đối tác…)

– Can/May I introduce myself? – My name is Masy Anderson.

(Tôi có thể giới thiệu về bản thân mình được chứ? – Tên tôi là Masy Anderson.)

– I’m glad for this opportunity to introduce myself. My name is Masy Anderson.

(Tôi rất vui vì có cơ hội giới thiệu về bản thân mình. Tên tôi là Masy Anderson.)

– I’d like to take a quick moment to introduce myself. My name is Masy Anderson.

(Tôi sẽ dành một ít phút giới thiệu nhanh về bản thân – Tên tôi là Masy Anderson.)

– Allow me to introduce myself. I’m Masy Anderson.

(Xin phép cho tôi được tự giới thiệu về bản thân mình. Tôi là Masy Anderson.)

– Let me introduce myself, by the way. My name is Masy Anderson.

(Dù sao thì hãy cho phép tôi được tự giới thiệu về bản thân mình – Tên tôi là Masy Anderson.)

* Cách giới thiệu tên thân mật (khi gặp bạn bè đồng trang lứa…)

– Hello, My name is Justin Bieber (Xin chào, tên tôi là Justin Bieber)

– Hey, I am Justin. (Hey, tôi là Justin)

– Please call me Justin. (Cứ gọi tôi là Justin)

– They call me Justin./ Everyone calls me Justin. (Mọi người vẫn gọi tôi là Justin)

– You may call me Justin (Anh có thể gọi tôi là Justin)

– Justin is my name (Justin là tên tôi)

– My name is long but you may just call me Justin (Tên tôi dài lắm, anh cứ gọi tôi là Justin là được rồi)

* Nếu tên bạn mang một ý nghĩa nào đó, sẽ rất thú vị nếu bạn kèm theo một câu giải thích ý nghĩa tên bạn đề người bạn nước ngoài của bạn có thể hình dung ra. Nhưng hãy lưu ý, chỉ trong trường hợp người bạn nói chuyện đang rảnh và sẵn sàng nghe thôi nhé!

Ví dụ:

– My first name is Thu Cuc, which means “Autumn Daisy”.

(Tên tôi là Thu Cúc, còn có nghĩa là “hoa cúc màu thu”)

– My first name is Sơn, which means “mountain”.

(Tên tôi là Sơn, còn có nghĩa là “núi”)

* Nếu bạn có bí danh, biệt danh:

– My name is Thomas Nguyen, but people usually call me Tom.

(Tên tôi là Thomas Nguyễn, nhưng mọi người thường gọi là Tom.)

– My full name is Tran Thu Cuc, but you can call me Daisy.

(Tên đầy đủ của tôi là Trần Thu Cúc, nhưng anh có thể gọi tôi là Daisy.)

HỘI THOẠI MẪU

1. Trò chuyện thân mật:

A: Good morning

B: Nice to meet you. Let me introduce myself. I’m Masy – new trainee in Sales Department.

A: It’s pleasure to meet you here. My name is Tom and I’m working in HR Department.

2. Trong cuộc phỏng vấn:

A: Please briefly introduce yourself.

B: Okay, My name is Lan. I was born in 1990 in Ho Chi Minh city. I graduated from Foreign Trade University. My major was Economics. I am stil single. I worked for a trading company before.

 

Một điều bạn nên biết rằng, những nhà tuyển dụng nước ngoài để ý rất kĩ đến những chi tiết nhỏ. Do đó, lời khi giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh không đơn thuần để cung cấp thông tin, mà còn thể hiện sự tự tin và cá tính riêng của mỗi người. Điều này sẽ khiến một người nổi bật trong mắt các nhà tuyển dụng hơn so với những người khác, do đó cơ hội việc làm cũng dễ nắm bắt hơn đấy! Tùy trường hợp cụ thể mà bạn hãy vận dụng những mẫu câu trên sao cho phù hợp và khéo léo nhé!


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content