Danh mục
Cách đếm số thứ tự trong tiếng anh nhanh nhất

Cách đếm số thứ tự trong tiếng anh nhanh nhất


Cách đếm số thứ tự trong tiếng anh? Đây là một kiến thức ngữ pháp tiếng anh rất cơ bản dành cho người mới học tiếng anh, tuy nhiên nếu bạn không để ý kỹ càng thì có thể nhầm lẫn với số đếm trong tiếng anh.

cach-dem-so-thu-tu-trong-tieng-anh

Số đếm ( cardinal number) và số thứ tự ( ordinal number) đều là những kiến thức tiếng anh cơ bản. Nếu bạn muốn chỉ năm sinh, đếm số lượng, số tuổi hay số điện thoại,..bạn cần sử dụng số đếm, nhưng nếu muốn diễn tả ngày sinh nhật, bảng xếp hạng hay số tầng của tòa nhà,… thì đương nhiên phải dùng số thứ tự.

Ví dụ: – I was born in 1993 ( Tôi sinh năm 1993)

  • She lives in a apartment on the 10th floor ( Cô ấy sống ở một căn hộ trên tầng 10)

Nhận biết số thứ tự trong tiếng anh như thế nào?

Số thứ tự chính là sự phát triển của số đếm, nghĩa là chỉ cần thêm đuôi “th” phía sau số đếm.Ví dụ: four – fourth (4th) , sixteen – sixteenth ( 16th ), hundred – hundredth ( 100th)…Tuy nhiên, cần chú ý một số ngoại lệ sau:

  • One – first
  • Three – third
  • Five – fifth
  • Eight – eighth
  • Twelve – twelfth

Đếm số thứ tự trong tiếng anh như thế nào?

Bạn có thể đếm số thứ tự trong tiếng anh dựa trên nguyên tắc trên, chỉ cần thêm đuôi “th” sau số đếm và chú ý các trường hợp ngoại lệ trên, đồng thời đối với những số có chữ cái tận cùng bằng “y” phải đổi thành “i” rồi mới thêm “th”:

Ví dụ:

  • First
  • Second
  • Third
  • Fourth
  • Fifth
  • Sixth
  • Seventh
  • Eighth
  • Ninth
  • Tenth
  • Eleventh
  • Twelfth
  • Thirteenth
  • Fourteenth
  • Fifteenth
  • Sixteenth
  • Seventeenth
  • Eighteenth
  • Ninteenth
  • Twentieth
  • Thirtieth
  • Fortieth
  • Fiftieth
  • Sixtieth
  • Seventieth
  • Eightieth
  • Ninetieth
  • Hundredth
  • Thousandth
  • Millionth

Đối với những số lớn hơn, chỉ cần áp dụng các nguyên tắc cơ bản trên:

Ví dụ: 101st – hundred and first;  7,890th  – seven thousand, eight hundred ninetieth.

Đối với danh hiệu của các bậc vua chúa, hoàng hậu nước ngoài khi viết bằng chữ số La Mã, khi đọc hay chú ý thêm “the” trước số thứ tự đó.

Ví dụ: Henry III – Henry the Third, Charles I – Charles the First

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo cách đọc và nhấn trọng âm các số thứ tự trong các video dưới sự hướng dẫn của người nước ngoài:

Link 1: https://www.youtube.com/watch?v=JNAJW7lFLO

Link 2: https://www.youtube.com/watch?v=RTjF3IRSkCo

Trên đây là một số chia sẻ về cach dem so thu tu trong tieng anh mà Aroma đã tổng hợp để gửi tới các bạn. Hy vọng đó là những kiến thức hữu ích cho các bạn bổ sung những thiếu sót của mình. Chúc các bạn học tốt!

 


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content