Danh mục
Cùng nhau học tiếng Anh qua bài hát Rolling in the Deep nào

Cùng nhau học tiếng Anh qua bài hát Rolling in the Deep nào


Bật nhạc lên và cùng nhau học tiếng Anh qua bài hát Rolling in the Deep nào!

Rolling in the Deep” là bài hát nhận được rất nhiều nhận xét tích cực và hoan nghênh nhiệt liệt từ phía công chúng cũng như các nhà phê bình âm nhạc. Ca khúc đã tạo một bước ngoặt đột phá trong sự nghiệp cũng như đem lại rất nhiều thành công cho Adele. Bài hát lần lượt đạt vị trí quán quân tại 11 quốc gia và nằm trong tốp 5 ở nhiều nước trên thế giới.

Bây giờ thì chúng ta cùng học tiếng Anh qua bài hát rolling in the Deep

  • Rolling in the Deep: diễn tả việc phải đương đầu với mọi sóng gió hay nỗi tuyệt vọng hoặc tâm trạng như rơi xuống vực sâu
  • There’s a fire starting in my heart: Trái tim tôi đang bùng cháy lên một ngọn lửa
  • Reaching a fever pitch, it’s bringing me out the dark: Theo đuổi tình cảm của mình và nó đưa tôi khỏi cõi mông lung

Fever: cơn sốt, sự bồn chồn, lo lắng

Pitch: lao xuống, cắm chặt xuống

  • Finally I can see you crystal clear: Cuối cùng tôi cũng hiểu được bản chất anh
  • Go ‘head and sell me out and I’ll lay your ship bare: Cứ đi mà bán rẻ tôi, tôi sẽ phanh phui hết những việc làm nhơ bẩn của anh

Go ahead: tiến lên phía trước

Sell: bán ; sell somebody out: bán rẻ ai đó

Lay: đặt ;

Bare: bóc trần, để lộ

  • See how I leave with every piece of you: Anh thấy đấy, tôi sẽ sống thế nào với từng mảnh ghép của anh
  • Don’t underestimate the things that I will do: Đừng bao giờ đánh giá thấp việc tôi sẽ làm

Underestimate: đánh giá thấp >< Apperciate: đánh giá cao

  • The scars of your love remind me of us: Vết thương lòng gợi tôi nhớ lại về chúng ta

Scar/ska: vết thương, vết sẹo

  • They keep me thinking that we almost had it all: Chúng khiến tôi nghĩ rằng đáng lẽ ta đã có được tất cả
  • The scars of your love, they leave me breathless: Những vết thương lòng, chúng khiến tôi khó sống tiếp

Breathless: nghẹt thở

  • I can’t help feeling: Tôi chẳng thể thôi nghĩ
  • We could have had it all: Đáng lẽ ta đã có được tất cả
  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • Rolling in the Deep: Yêu nhau say đắm
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)
  • You had my heart inside of your hands: Anh đã có trái tim tôi trong tay
  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • And you played it to the beat: Anh đùa giỡn với trái tim tôi tới từng nhịp đập
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)

 

  • Baby, I have no story to be told: Anh chẳng còn câu chuyện nào để ngụy biện nữa
  • But I’ve heard one on you and I’m gonna make your head burn: Nhưng tôi đã nghe một chuyện về anh và tôi sẽ khiến đầu óc anh quay cuồng
  • Think of me in the depths of your despair: Hãy nghĩ về tôi, là nỗi tuyệt vọng tột cùng của anh
  • Make a home down there as mine sure won’t be shared: Hãy tự tạo dựng một mái ấm, còn mái ấm của tôi chẳng thể chia sẻ đươc nữa
  • The scars of your love remind me of us: Vết thương lòng gợi tôi nhớ lại về chúng ta
  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • They keep me thinking that we almost had it all: Chúng khiến tôi nghĩ rằng đáng lẽ ta đã có được tất cả
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)
  • The scars of your love, they leave me breathless: Những vết thương lòng, chúng khiến tôi khó sống tiếp
  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • I can’t help feeling: Tôi chẳng thể thôi nghĩ
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)

 

  • We could have had it all: Đáng lẽ ta đã có được tất cả
  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • Rolling in the Deep: Yêu nhau say đắm
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)
  • You had my heart inside of your hands: Anh đã có trái tim tôi trong tay
  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • And you played it to the beat: Anh đùa giỡn với trái tim tôi tới từng nhịp đập
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)

 

  • Could have had it all: Đáng lẽ ta đã có được tất cả
  • Rolling in the Deep: Yêu nhau say đắm
  • You had my heart inside of your hands: Anh đã có trái tim tôi trong tay
  • But you played it with a beating: Anh đùa giỡn với nó tới từng nhịp đập

 

  • Throw your soul through every open door: Vứt bỏ tâm hồn anh qua những cánh cửa mở
  • Count your blessings to find what you look for: Tự an ủi mình rằng để tiếp tục tìm kiếm
  • Turn my sorrow into treasured gold: Biến nỗi buồn khổ của tôi thàng điều quý giá
  • You’ll pay me back in kind and reap just what you’ve sown: Anh sẽ phải trả giá tất cả, gặt lại những gì mình đã gieo giắt

 

  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • We could have had it all: Đáng lẽ ta đã có được tất cả
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)
  • You had my heart inside of your hands: Anh đã có trái tim tôi trong tay
  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • And you played it to the beat: Anh đùa giỡn với trái tim tôi tới từng nhịp đập
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)

 

  • We could have had it all: Đáng lẽ ta đã có được tất cả
  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • Rolling in the Deep: Yêu nhau say đắm
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)
  • You had my heart inside of your hands: Anh đã có trái tim tôi trong tay
  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • And you played it to the beat: Anh đùa giỡn với trái tim tôi tới từng nhịp đập
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)

 

  • Could have had it all: Đáng lẽ đã có được tất cả
  • (You’re gonna wish you never had met me): (Anh sẽ phải ước rằng chưa từng gặp tôi)
  • Rolling in the Deep: Yêu nhau say đắm
  • (Tears are gonna fall, rolling in the Deep): (Nước mắt sẽ rơi vào tận đáy lòng)
  • You had my heart inside of your hands: Anh đã có trái tim tôi trong tay

 

  • But you played it: Anh đùa giỡn
  • You played it: Đùa giỡn
  • You played it: Đùa giỡn
  • You played it to the beat: Đùa giỡn với nó tới từng nhịp đập

 

Việc học tiếng Anh qua các bài hát Rolling in the Deep là một phương pháp hiệu quả giúp bạn làm quen với tiếng Anh một cách tự nhiên và dễ dàng nhất. Hơn thế nữa, phương pháp học này còn giúp bạn làm quen linh hoạt với: luyến âm, nối âm, ngữ điệu lên xuống trong tiếng Anh. Điều này là vô cùng cần thiết cho việc học tiếng Anh giao tiếp hằng ngày của các bạn đấy. Chúc các bạn thành công

Tham khảo thêm bài viết khác:


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content