Danh mục
Giới từ trong ngữ pháp tiếng anh

Giới từ trong ngữ pháp tiếng anh


Học ngữ pháp tiếng anh là bước đầu thử thách ý thức tự giác và tình yêu, sự đam mê của bạn với môn ngoại ngữ này. Hãy bắt đầu từ những điều đơn giản như : học giới từ trong ngữ pháp tiếng anh, nhờ đó bạn sẽ có được bước đệm vững chắc để hoàn thành những cấu trúc phức tạp hơn.

gioi-tu-trong-tieng-anh

Học giới từ trong ngữ pháp tiếng anh

1. Giới từ

Là loại từ chỉ sự liên quan giữa các loại từ trong một cụm từ, một câu. Hay nói đơn giản hơn: giới từ là nhóm từ dùng đứng trước một danh từ hay đại từ nhằm tạo sự liên kết giữa danh từ hoặc đại từ đó với các thành phần khác trong câu. Đi sau giới từ thường là danh từ, cụm  danh từ, verb- ing, tân ngữ,…

Chú ý phân biệt giới từ và trạng từ vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2. Phân loại giới từ : Gồm giới từ chỉ thời gian và giới từ chỉ địa điểm

a. Giới từ chỉ địa điểm :

  • In:  trong, ở trong
  • Chỉ vị trí bên trong một không gian hoặc khoảng diện tích nào đó ( in the room, in the box,..)
  • Dùng trước tên làng, thành phố, quốc gia ( in Singapore, in the village )
  • Dùng với phương tiện đi lại ( in a car, in a taxi )
  • Chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn ( in the middle of, in the East )
  • On: trên, ở trên
  • Vị trí trên bề mặt nào đó cụ thể ( A pen is on the table )
  • Nơi chốn hoặc số nhà ( on the floor, on the river )
  • Phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân ( on the bus, on the train )
  • Dùng trong một số cụm từ chỉ vị trí ( on the left, on the right )
  • At: ở, tại
  • Chỉ một vị trí tại địa điểm hiện tại ( at home, at school,..)
  • Chỉ tên một địa điểm, khi bạn không có mặt tại đó mà chỉ đề cập đến hoạt động đang xảy ra bên trong mà thôi ( at my country )
  • Nơi làm việc, nơi học tập ( at work, at university )
  • Một số giới từ khác như: above, below, in front of,  behind, near, beside, next to, over,…

b. Giới từ chỉ thời gian:

  • In : Chỉ khoảng thời gian: tháng, năm, mùa ( in May, in 1995, in the spring )

     Chỉ một kì nghỉ, một khóa học, một khoảng thời gian cụ thể trong ngày ( in the morning )

  • On: Dùng trước các ngày trong tuần ( on Monday, on Tuesday )

     Một ngày trong một kì nghỉ lễ ( on Christmas day)

  • At: Dùng trước một mốc thời gian ( at 4 o’clock, at 6 a.m , at night)

          Nói về những kì nghỉ, toàn bộ thời gian của kì nghỉ đó ( at the weekend )

  • Một số giới từ khác : during, since, for, before, by, from..to,… above, below, in front of,  behind, near, beside, next to, over,…

2. Vị trí của giới từ trong tiếng anh

  • Sau tobe, trước danh từ

Ví dụ: will you be home on time for dinner?

  • Sau động từ ( có thể liền sau động từ, có thể bị một từ khác chen giữa động từ và tính từ)

Ví dụ : have you ever been in love with someone?

  • Sau tính từ

Ví dụ: what are you angry about ?

3. Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

  • Suy luận từ cách dùng từ đã gặp trước đó;

Ví dụ: “worry about” là lo lắng cho ai về, đến khi gặp “disscuss”- thảo luận về cũng dùng với “ about”, phải là “ disscuss to “ mới chính xác

  • Không nhận ra sự thay đổi của giới từ khi đã thay đổi hoàn cảnh vì cùng một danh từ

Ví dụ: Khi nói đi bằng phương tiện gì, ta thường dùng “ by” ( by plane/ by bus/ by car), nhưng không thể nói “ by my car”, “by the train” mà phải dùng “ in my car/ in the train “

  • Bị tiếng Việt ảnh hưởng

Ví dụ : Người Việt hay nói “  giải pháp cho vấn đề này “ và nghĩ ngay đến câu tiếng Anh là “solution for this problem “, thực chất phải là “ solution to this problem”

4. Hình thức của giới từ trong tiếng anh

  • Giới từ đơn ( simple prepositions) : Là giới từ có một chữ , như: In, on, at, from, to, for, under, over, …
  • Giới từ đôi ( double prepositions ): Là giới từ được ghép từ hai giới từ đơn: into, without, throughout, within, from among,..
  • Giới từ kép ( compound prepositions) : Là giới từ được tạo thành từ chữ cái đầu là a, be: about, among, across, above, against, before, beyond, between,..
  • Giới từ do phân từ ( participle prepositions) : according to, owing to, considering, excepting, concerning, regarding, …
  • Cụm từ được dùng như giới từ : in spite of ( mặc dù ) , because of ( bởi vì ), in opposition of ( đối nghịch với ), on account of ( bởi vì ), in the place of ( thay vì ),with a view to ( với ý định ở ), for the shake of ( vì ) , on behalf of ( thay mặt cho ), with reference (về vấn đề, liên hệ tới ) ,..
  • Giới từ trá hình : Là giới từ được ẩn hình dưới hình thức khác

Giới từ trong tiếng anh khá nhiều nhưng cách dùng lại đơn giản và thú vị nên dễ tạo hứng thú cho người học. Để học tốt tiếng anh các bạn hãy tìm đến những nơi có nhiều người cùng có mong muốn học như mình để trao đổi và thực tập cùng nhau như câu lạc bộ tiếng anh hoặc trung tâm học tiếng anh. Vậy các bạn đã biết học tiếng anh ở đâu chưa? Tham khảo Aroma Tiếng anh cho người đi làm nhé! 


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content