Danh mục
Học tiếng anh qua video phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh có phụ đề

Học tiếng anh qua video phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh có phụ đề


Đôi khi bạn không biết những cụm từ nào sẽ ghi điểm cho bạn trong một buổi phỏng vấn bằng tiếng Anh? Hãy cùng Aroma học các cụm từ hay qua video phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh có phụ đề sau đây.

 

Bài nghe nay tập trung vào các cụm từ bạn nên dùng trong một cuộc phỏng vấn. Các cụm từ xuất hiện trong bài nghe:

A good example that comes to mind…

(Một ví dụ hay xuất hiện trong đầu tôi…)

I’m particularly proud of…

(Tôi đặc biệt tự hào về…)

Timekeeping is important to me.

(Đảm bảo thời gian là quan trọng với tôi.)

Hãy xem video lần thứ nhất mà không đọc phần kịch bản.

Bây giờ hãy vừa nghe đoạn video vừa theo dõi phần kịch bản để hiểu chính xác nội dung video phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh có phụ đề này nhé.

Kịch bản:

Narrator:

Hold tight please! This is Anna, on a bus going to an interview for a job as a sales executive at Tip Top Trading – one of London’s fastest growing companies. How are you feeling Anna?

(Hãy chờ chút! Đây là Anna đang ở trên xe buýt đến một buổi phỏng vấn xin việc cho vị trính nhân viên kinh doanh tại Tip Top Trading – một trong những công ty phát triển nhanh nhất ở Luân Đôn. Bạn đang cảm thấy sao Anna?

Anna

Oh, a little nervous but I really want this job.

(Ồ, có chút lo lắng nhưng tôi thật sự muốn công việc này.)

Narrator

Well don’t worry Anna, as long as you say the right things, you’ll be fine.

(Xin đừng lo lắng Anna, miễn là bạn nói những điều đúng đắn, bạn sẽ ổn thôi.)

Anna

The right things!? Like what?

(Điều đúng đắn!? Như cái gì?)

Narrator

You need to sell yourself, be confident, not arrogant and give examples. Like: A good example that comes to mind. I’m particularly proud of. Timekeeping is important to me.

(Bạn cần là chính mình, phải tự tin, không kiêu căng và đưa ra được ví dụ. Như: Một ví dụ hay xuất hiện trong đầu tôi. Tôi đặc biệt tự hào về. Việc đảm bảo thơi gian là quan trọng với tôi.)

Anna

Oh right. Thanks. Perhaps you can come with me?

(Được rồi. Cảm ơn. Anh có thể đến với tôi không?)

Narrator

Sorry Anna, you’re on your own now – but we’ll be listening in. Look! You’ve just arrived. Good luck!

(Xin lỗi Anna, giờ bạn phải tự thân vận động thôi – nhưng chũng tôi sẽ luôn lắng nghe. Nhìn kìa! Bạn đã đến nơi. Chúc may mắn!)

Paul

Come in. Hello, I’m Paul, the Manager of Tip Top Trading. And you must be….?

(Mời vào. Xin chào, tôi là Paul, Quản lý của Tip Top Trading. Và cô hẳn là…?)

Anna

It’s Anna.

(Là Anna.)

Paul

Yes, very good. Thanks for coming. Now somewhere in this pile, I’ve got your CV…

(Vâng, rất tốt. Cảm ơn vì đã đến. Bây giờ trong chồng giấy này, tôi cần có CV của bạn…)

Anna

Err, is that it there?

(Có phải nó đấy không?)

Paul

Oh yes, thanks Hannah. Your qualifications look impressive but what sales experience can you bring to our company?

(Ồ vâng, cảm ơn Hannah.Năng lực của bạn có vẻ ấn tương nhưng kinh nghiệm nào về kinh doanh mà bạn có thể cống hiến cho công ty chúng tôi?)

Anna

I worked in a shop once.

(Tôi từng làm trong một cửa hàng.)

Narrator: Ohhh Anna! Sell yourself. Give a good example!

(Ồ Anna! Tự thể hiện đi. Hãy đưa ra một ví dụ điển hình!)

Anna: Oh right…mmm….well a good example that comes to mind is when I was involved with a campaign to promote and sell a new range of clothes – I loved doing it and it was…

(Ồ vâng…. Một ví dụ điển hình xuất hiện trong đầu tôi đó là khi tôi tham gia một chiến dịch quảng bá và bán những bộ quần áo – Tôi yêu công việc đó và nó…)

Denise: Oh sorry, excuse me, here’s your tea Paul.

(Ồ xin lỗi. Đây là trà của anh, Paul.)

Paul: Thanks Denise. Now Anna, it looks like you’ve achieved a lot during your time at university. Could you give me an example of good team working during your time there?

(Cảm ơn Denise. Giờ thì Anna, có vẻ bạn đã giành được nhiều thứ hồi đại học. Có thể cho tôi một ví dụ về việc làm việc nhóm hiệu quả của bạn hồi đó không?)

Denise

Sorry! I forgot the sugar.

(Xin lỗi! Tôi quên đường.)

Paul

Thank you Denise.

(Cảm ơn Denise.)

Anna

Hmm, so you want an example? I was the treasurer of the debating society at university. That was OK I suppose.

(Vậy là anh muốn một ví dụ? Tôi là thủ quỹ của cộng đồng tranh luận tại trường Đại học. Thế chắc ổn, tôi nghĩ vậy.)

Narrator

Come on Anna. Be more enthusiastic – the debating society is exciting!

(Thôi nào Anna. Hào hứng hơn đi – cộng đồng tranh luận rất phấn khích mà!)

Anna

I mean… I’m particularly proud of how I organised the finances for the debating society. We had a very small budget and I had to make decisions on what to buy.

(Ý tôi là… Tôi đặc biệt tự hào về cách tôi quản lý tài chính cho cộng đồng tranh luận. Chúng tôi có một quỹ tiền rất nhỏ và tôi phải đưa ra quyết định mua cái gì.)

Narrator

I like it! “I’m particularly proud of” – Positive but not boasting. You’re doing well.

(Tôi thích nó! “Tôi đặc biệt tự hào về” – Tích cực nhưng không khoe khoang. Bạn đang làm tốt đấy.)

Paul

Very impressive – so you’re a good planner Anna! We like organised people here… ooops, silly me. I seemed to have spilt tea over your CV.

(Rất ấn tượng – vậy bạn là người lên kế hoạch tốt. Anna! Ở đây chúng tôi thích những người có tổ chức…. Ôi, tôi ngốc quá. Có vẻ tôi đã đổ trà lên CV của bạn rồi.)

Anna

Oh, do you need some help?

(Anh cần giúp đỡ không?)

Paul

Oh no…I’m sure it’ll dry out… carry on please…

(Ồ không… Tôi chắc chắn là nó sẽ khô… tiếp tục đi…)

Anna

Also… timekeeping is important to me…

(Còn nữa… đảm bảo thời gian là quan trọng với tôi…)

Narrator

“Timekeeping is important to me” – that’s good!

(“Đảm bảo thời gian là quan trọng với tôi” – tốt lắm!)

Anna

I always try to complete my work on time. At university I never handed my assignments in late.

(Tôi luôn cố gắng hoàn thành công việc đúng giờ. Ở trường Đại học, tôi chưa bao giờ nộp bài tập trễ.)

Paul

That’s good to hear. We like punctuality here…

(Thật là vui khi nghe điều đó. Ở đây chúng tôi thích sự đúng giờ…)

Denise

Excuse me Paul. Sorry it’s a bit late – but I thought you might like a biscuit with your tea.

(Xin lỗi Paul. Xin lỗi vì hơi muộn – nhưng tôi nghĩ có lẽ anh thích một miếng bánh quy ăn kèm trà.)

Paul

Hmm thanks….oh lovely, custard creams… mmm. Now Hannah, finally I wanted to ask you what exactly made you apply for this job at this company?

(Cảm ơn… Ồ kem sữa trứng đẹp quá… mmm.. Nào Hannah, cuối cùng tôi muốn hỏi chính xác điều gì khiến bạn ứng tuyển công việc này ở công ty này?)

Anna

Errrr… ooo… well. The reason I applied is….

(Vâng…. Lý do tôi ứng tuyển là…)

Narrator

Yes, yes, yes Anna? Do you need a bit more time to think?

(Vâng, vâng, vâng Anna? Bạn có cần thêm thời gian để nghĩ không?)

Anna

Errr…mmm…

Narrator

What’s she going to say? How would you answer that? Join us next time to find out. Before we go, here’s a reminder of some of the great lines Anna’s used today… A good example that comes to mind I’m particularly proud of. Timekeeping is important to me. Until next time, bye bye! ·

(Cô ấy sẽ nói gì? Bạn sẽ trả lời câu đó thế nào? Hãy theo dõi tập tiếp theo để biết. Trước khi kết thúc, đây là phần nhắc lại những câu hay mà Anna đã dùng hôm nay… Một ví dụ hay xuất hiện trong đầu tôi, Tôi đặc biệt tự hào về, Đảm bảo thời gian là quan trọng với tôi. Hẹn vào lần sau, tạm biệt!

Qua video phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh có phụ đề này, chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ hơn về cách dùng ba cụm từ Aroma – Tiếng anh cho người đi làm giới thiệu ở đầu bài viết rồi đúng không? Hãy vận dụng chúng thật thông minh ở lần phỏng vấn xin việc tới nhé. Chúc các bạn sớm có được công việc mình mong muốn.

Tham khảo thêm:

>> 24 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngành hàng không

 


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content