Học tiếng Anh qua video với thầy Kenny N – bài 30
Khi học tiếng Anh, mọi người thường có xu hướng dịch tất cả ra tiếng Việt và phụ thuộc vào từ đã dịch. Đó là một thói quen không tốt. Bạn sẽ biết tại sao khi bạn học tiếng anh qua video dưới đây với thầy Kenny N!
HỌC TIẾNG ANH QUA VIDEO VỚI THẦY KENNY N – BÀI 30: PHÂN BIỆT CÁC ĐỘNG TỪ DỄ GÂY NHẦM LẪN
-
Listen & hear (nghe)
– listen: nghe lời, nghe theo, nghe chăm chú
Cách đọc: /’lisn/ (âm /t/ câm)
Các dạng chia động từ: listen – listened – listened
– hear: nghe được, nghe nói, nghe thoáng qua, nghe phong phanh
Cách đọc: /hiə/
Các dạng chia động từ: hear – heard – heard
Ví dụ:
– Listen to your mother. (Hãy nghe lời mẹ bạn)
– I made a mistake because I didn’t listen to his advice. (Tôi đã phạm một sai lầm vì tôi không nghe theo lời khuyên của anh ấy.)
– I love to listen to music. (Tôi thích nghe nhạc)
– I heard you have a new job. (Tôi nghe nói bạn có một công việc mới.)
– Did you hear that? I heard a noise. (Bạn có nghe thấy không? Tôi vừa nghe thấy có tiếng động)
– I can’t hear you. (Tôi không thể nghe thấy bạn nói.)
– Did you listen to me? (Anh có nghe lời tôi không?)
-
Look, watch & see (nhìn, trông, thấy)
– Look: nhìn, nhìn kĩ
Cách đọc: /luk/
Các dạng chia động từ: look – looked – looked /luk t/
– watch: trông chừng, coi, xem
Cách đọc: /wɔt∫/
Các dạng chia động từ: watch – watched – watched /wɔt∫ t/
– see: có thể thấy được
Cách đọc: /si:/
Các dạng chia động từ: see – saw- seen
Ví dụ:
Look at my teddy bear. (Hãy nhìn con gấu của tôi nè.)
I haven’t looked at your photos yet. (Tôi chưa xem (kĩ) những tấm hình của bạn)
Can you watch the baby for 20 minutes for me? (Bạn có thể trông em bé giùm tôi 20 phút được không?)
We are going to watch the football game on TV. (Chúng tôi định xem bóng đá trên TV.)
I saw him the other day. (Tôi gặp anh ấy hôm kia.)
Did you see his new car? (Bạn có thấy chiếc xe mới của anh ấy chưa?)
I haven’t seen your photos yet. (Tôi chưa (từng) xem những tấm hình của bạn.)
We saw a movie last night = We watched a movie last night.
-
Tell, say, talk & speak (nói, kể)
– tell: kể chuyện, ra lệnh, yêu cầu
Cách đọc: /tel/
Các dạng chia động từ: tell – told – told
– say: nói (một thông tin nào đó)
Cách đọc: /sei/
Các dạng chia động từ: say – said – said
– talk: nói chuyện
Cách đọc: /tɔ:k/
Các dạng chia động từ: talk – talked – talked /tɔ:k t/
– speak: nói chuyện với nhiều người, dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng hơn “talk”
Cách đọc: /spi:k/
Các dạng chia động từ: speak – spoke – spoken
Ví dụ:
He tells great stories. (Anh ấy kể những câu chuyện hay)
How many times do I have to tell you that you need a new motorbike? (Tôi phải bao bạn bao nhiêu lần rằng bạn cần một chiếc xe mới?)
He says that it’s cold outside. (Anh ấy nói ngoài trời lạnh)
She said she’s hungry. (Cô ấy nói cô ấy đói)
He loves to talk. (Anh ấy thích nói chuyện)
I haven’t talked to him in months. (Tôi đã không nói chuyện với anh ấy mấy tháng rồi)
President Obama will speak to the nation on the Tv tonight. (Tổng thống Obama sẽ nói chuyện với người dân cả nước trên TV tối nay).
Như vậy, có những từ khi dịch ra tiếng Việt giống nhau nhưng cách dùng, thậm chí là ngữ nghĩa khác nhau. Hi vọng sau khi hoc tieng anh qua video này, bạn sẽ phân biệt được các động từ và cũng tập dần thói quen dịch Anh – Anh nhé!
Xem thêm: