Danh mục
Những cấu trúc lạ mà quen trong ngữ pháp tiếng anh

Những cấu trúc lạ mà quen trong ngữ pháp tiếng anh


Những cấu trúc dưới đây lạ vì bạn có thể ít gặp chúng ở những bài học trong sách, nhưng quen vì chúng hay xuất hiện trong các bài thi và tất nhiên, trong các cuộc giao tiếp hằng ngày của người bản xứ nữa. Hãy cùng Aroma làm quen với những cấu trúc ngữ pháp tiếng anh đặc biệt này nhé:

ngu-phap-tieng-anh-12

NHỮNG CẤU TRÚC LẠ MÀ QUEN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

  1. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: không thể nhịn làm điều…/ không thể chịu được làm việc gì

VD:

I can’t resist laughing at his trousers. (Tôi không thể nhịn cười chiếc quần của anh ta.)

I can’t stand talking to him. (Tôi không thể nói chuyện với anh ta được nữa.)

  1.  S + find+ it+ adj to do something: cảm thấy (như thế nào) khi làm việc gì

VD:

I find it hard to cook this meal. (Tôi thấy nấu món này khó quá)

  1. There isn’t/wasn’t time to do sth: không kịp/ không đủ thời gian cho việc/ để làm gì đó…

VD:

There wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)

  1. S + may + put on a +adj + front but inside + S + adj…

Nghĩa: bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
VD:

You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)

  1. S + see oneself + V-ing…

Chúng ta dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện điều gì.

VD:

You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)

  1. There (not) appear/ seem to be + N…: dường như…
    VD:

There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

  1. There + be + no + N + nor + N: không có…và cũng không có cả…
    VD:

There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước)

  1. V-ing + sth + be +adj – if not impossible: …nếu không nói là không thể

Cấu trúc này dùng để miêu tả những hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Các tính từ thường dùng ở đây là diffifult, hard, dangerous, adventurous…

VD:

Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)

Ngoài việc nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh lạ mà quen cơ bản trên, học tiếng anh qua các cấu trúc câu thường dùng cũng là một cách hữu hiệu để xây dựng câu và đoạn hội thoại tiếng Anh khi giao tiếp một cách dể dàng hơn đấy!


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content