Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành luật xoay quanh các danh từ về luật sư
Trong tiếng Anh có rất nhiều từ có nghĩa là luật sư và nhiều người chưa biết cách phân biệt cũng như cách sử dụng chúng. Tại aroma, bạn có thể tìm thấy rất nhiều tài liệu tiếng Anh chuyên ngành luật bổ ích. Hôm nay, aroma sẽ giúp bạn cách phân biệt các từ cùng có nghĩa là luật sư qua các câu hỏi thường gặp để bạn đọc hoàn thiện hơn tiếng Anh chuyên ngành luật của mình nhé!
Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành luật xoay quanh các danh từ về luật sư
Trong tiếng Anh có rất nhiều từ đều có nghĩa là luật sư như lawyer, solicitor, barrister, counsellor, attorney. Điểm khác nhau giữa chúng là gì? Điểm khác nhau của các thuật ngữ chỉ luật sư này là cách dùng của từng thuật ngữ khác nhau cho dù thuật ngữ luật pháp này đều thuộc cùng một họ từ. Cụ thể:
– Lawyer: chỉ một người có đủ trình độ để đưa ra tất cả những lời khuyên về luật pháp cho mọi người và đại diện cho mọi người tại tòa án đối với tiếng Anh Anh bao gồm luật sư bên bị cáo và luật sư bên nguyên cáo. Ví dụ: “The defence court case cost $ 480,000 in lawyers’ fees alone” ( 480.000 đô-la là mức phí tiêu tốn chỉ riêng cho luật sư bào chữa trong một phiên tòa).
– Solicitor: là lawyer mà chịu trách nhiệm đưa ra những lời khuyên về pháp luật cho khách hàng và chuẩn bị các tài liệu pháp luật và các vụ kiện như một cố vấn pháp luật). Họ chuyên trách về những mảng khác nhau như có cố vấn về luật gia đình, luật công ty và không xuất hiện ở tòa án. Chắc chắn bạn không tìm được cách phân biệt các từ này trong từ điển hay tài liệu tiếng Anh chuyên ngành luật nào lại chi tiết và rõ ràng như thế này.
Ví dụ: “When my husband left me, I was advised to put the matter into the hands of a solicitor.” (Khi chồng tôi bỏ tôi, tôi được khuyên là nên giao vụ li dị đó cho một cố vấn pháp luật).
– Attorney: là một từ tiếng Anh Mỹ dùng thay cho từ lawyer trong Anh Anh. Ta có từ D.A. (viết tắt của từ District Attorney- Ủy viên công tố quận) chỉ một luật sư ở Mỹ làm việc cho nhà nước, đại diện cho nhà nước đóng vai trò khởi tố. Tất nhiên, ở Mỹ cũng có luật sư bào chữa thực thi đại diện cho khách hàng của họ.
Ví dụ: “Nobody wanted the position of district attorney. Itwas poorly paid in comparison with that of defense attorney.” (Không ai muốn làm ở vị trí một ủy viên công tố quận. Vị trí này được trả lương thấp hơn rất nhiều so với vị trí của luật sư bào chữa).
– Barrister: Trong tiếng Anh Anh, barrister là một luật sư làm việc tại các tòa án cao cấp hơn ở Anh và đại diện cho bên bị hoặc bên nguyên.
– Prosecution counsel (cố vấn bên nguyên) và “defence counsel” (cố vấn bên bị) khi nhắc đến một nhóm các luật sư đại diện cho một khách hàng hay nhà nước.
Chú ý rằng “counsellor” không mang sắc thái pháp luật mà dùng để chỉ bất cứ người nào có công việc đưa ra lời khuyên, giúp đỡ hoặc quan tâm đến những người cần những điều đó.
Nếu bạn đang tìm cách phân biệt các danh từ chỉ luật sư này thì hãy nhanh chóng lưu lại bài viết này như một tài liệu tiếng Anh chuyên ngành luật này ngay nhé!
Xem thêm: