Danh mục
Tình huống tiếng Anh giao tiếp trong văn phòng – Nhân viên mới

Tình huống tiếng Anh giao tiếp trong văn phòng – Nhân viên mới


Công ty của bạn có thường xuyên phỏng vấn và đón nhân viên mới? Nhân viên mới sẽ đến gặp phòng nhân sự, chào hỏi nhân viên đang làm việc và làm quen với môi trường làm việc, nội quy công ty trong những ngày đầu tiên. Nếu đó là một nhân viên người nước ngoài, bạn sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Hãy xem các mẫu câu và hội thoại tình huống tiếng Anh giao tiếp trong văn phòng khi có nhân viên mới đến làm việc tại công ty nhé!

Tinh-huong-tieng-anh-giao-tiep-trong-van-phong-nhan-vien-moi

Mẫu câu và hội thoại tình huống tiếng Anh giao tiếp trong văn phòng – Nhân viên mới

Mẫu câu:

  • Cách hỏi và trả lời tên, nghề nghiệp và tên công ty:

Q: What’s your name? – Tên anh/ chị là gì?

A: My name’s Anna. – Tên tôi là Anna.

Q: What do you do? – Anh/ chị làm nghề gì?

A: I’m a secrectary./ a typist./ an accountant./ an operator./ a clerk./ a receptionist./ an office manager./ … – Tôi là thư ký./ nhân viên đánh máy./ nhân viên kế toán./ nhân viên tổng đài điện thoại./ thư ký./ lễ tân./ quản lý văn phòng./ …

Q: Who do you work for? –  Anh/chị làm việc cho công ty nào?

A: I work for MBK Trading. – Tôi làm việc cho công ty thương mại MBK.

Chú ý: Bạn không nên dùng các câu hỏi sau

May I have your name? – Cho phép tôi được biết tên của anh/ chị được không ạ?

What’s your job?/ What’s your work?/ What do you work?

Where do you work?: Bạn làm việc ở đâu?

  • Cách hỏi và trả lời về các đồ đạc trong văn phòng

Q: Where is the typist’s desk?/ bookcase?/ waste basket?/ calculator? – Bàn làm việc của nhân viên đánh máy/ giá tài liệu/ thùng rác/ máy tính ở đâu?

A: It’s on the left./ on the right./ in the front./ in the back./ on the front desk. – Nó ở bên trái./ bên phải./ phía trước./ đằng sau./ trên bàn phía trước.

Q: Where  are the brochers?/ the certificates?/ the licenses?/ the magazines? – Tờ rơi/ Giấy chứng nhận/ Giấy phép/ Tạp chí ở đâu?

A: They are in the filing cabinet./ bookcase./ on the bottom shelf. Chúng ở trong tủ hồ sơ./ giá tài liệu/ trên nóc kệ.

Hội thoại:

LINH: Good morning. Are you the new secretary? – Xin chào. Cô là thư ký mới đúng không?

SUSAN: Good morning. Yes, that’s right. My nam’s Susan. – Xin chào. Vâng, đúng vậy ạ. Tên tôi là Susan.

LINH: Welcome to Aroma, Susan. My name is Linh. I’ll show you around. – Cháo mừng cô đến với công ty Aroma, Susan ạ. Tên tôi là Linh. Tôi sẽ dẫn cô đi quanh đây nhé.

SUSAN: Thank you, Linh. – Cảm ơn cô, Linh.

LINH: Your desk is over there on the right, and I’ll be over here at the desk in the front. – Bàn làm việc của cô ở đằng kia phía bên phải ấy, và tôi sẽ ngồi ở đây cái bàn làm việc phía trước đó nhé.

SUSAN: Right. – Vâng.

LINH: The filing cabinets are over there in the rear. Let me show you. – Những tủ đựng hồ sơ ở đằng kia phía sau nhé. Để tôi chỉ cho cô xem.

SUSAN: Yes, of course. – Vâng, được ạ.

LINH: The accountants are using the left cabinnet. Most of the files that you’ll be working on are in the right cabinet. Reports on present activities are in the top drawer, brochures are in the second drawer from the top, and so on. – Các nhân viên kế toán đang sử dụng tủ bên trái. Hầu như các hồ sơ cô cần sử dụng sẽ ở tủ bên phải nhé. Các báo cáo về hoạt động hiện tại đều ở ngăn tủ trên cùng, các tờ rơi quảng cáo ở ngăn tủ thứ hai kế ngay ngăn trên cùng.

SUSAN: Okay, I remember. – Vâng, tôi nhớ rồi ạ.

LINH: But I think that you’d better have a look around yourself and make yoursefl at home. – Nhưng tôi nghĩ cô nên tự đi xem xung quanh và hãy tự nhiên nhé.

SUSAN: Sure. Thanks, Linh. – Chắc chắn rồi. Cảm ơn cô nhé, Linh.

Trên đây là mẫu câu và hội thoại ngắn để bạn áp dụng trong “Tình huống tiếng Anh giao tiếp trong văn phòng – Nhân viên mới”. Aroma hy vọng bạn sẽ học được nhiều kiến thức và áp dụng hiệu quả vào công việc của mình. Aroma sẽ tiếp tục chia sẻ với bạn các kiến thức tiếng Anh công sở hay và bổ ích khác trong các bài học sau, bạn hãy đón xem nhé!


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content