Danh mục
20 cách miêu tả bản thân bằng tiếng anh nhất định bạn phải biết

20 cách miêu tả bản thân bằng tiếng anh nhất định bạn phải biết


Tham khảo 20 cách miêu tả bản thân mình bằng tiếng anh được Aroma liệt kê dưới đây, chắc chắn sẽ là một cách hữu hiệu dành cho bạn nếu muốn vượt qua vòng phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh. Đừng bỏ qua nếu bạn sắp chạm tới “chìa khóa mở ra cánh cửa” sự nghiệp của chính mình.

mieu ta ban than bang tieng anh

Khi tham gia phỏng vấn, rất nhiều ứng viên chủ quan với câu hỏi: “Tell me a little about yourself/ Introduce  yourself/ Please describe yourself in a few words”. Cũng vì thế, hầu hết các câu trả lời đều lan man, thậm chí lặp lại máy móc các thông tin đã được nêu ra cụ thể trong CV. Cuối cùng, chính câu hỏi dễ dàng ấy đã đánh trượt bạn khỏi tầm nhìn của nhà tuyển dụng!

Thế nên, hãy ghi chép ngay 20 câu miêu tả bản thân mình bằng tiếng anh ngắn gọn nhưng cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho nhà tuyển dụng sau đây khi bạn được yêu cầu giới thiệu chính mình:

“I am someone who…” ( Tôi là người…)

“can adapt to any situation. I thrive in a fluctuating environment and I transform unexpected obstacles into stepping stones for achievements” “có thể thích nghi với bất kỳ tình huống nào. Tôi thành công trong môi trường biến động và tôi biến những trở ngại thành những bước đi thành công”
  • Adapt/əˈdæpt/ :thích nghi
  • Thrive/θraɪv/:phát triển, phát đạt
  • Obstacle/ˈɒb.stə.kəl/ :sự trở ngại

 

“consistently innovates to create values. I find opportunities where other people see none: I turn ideas into projects, and projects into serial success” “luôn đổi mới để tạo ra giá trị. Tôi tìm kiếm các cơ hội mà người khác không thấy: Tôi chuyển ý tưởng thành các dự án và các dự án thành công nối tiếp”
  • Innovate/ˈɪn.ə.veɪt/ : đổi mới
  • Turn/tɜːn/ :chuyển, thay đổi

 

“has a very creative mind. I always have a unique perspective when approaching an issue due to my broad range of interests and hobbies. Creativity is the source of differentiation and therefore, at the root of competitive advantage” “có trí tuệ sáng tạo. Tôi luôn có tầm nhìn riêng khi tiếp cận một vấn đề do tầm hiểu biết rộng về sở thích của tôi. Sáng tạo là nguồn gốc của sự khác biệt và do đó, tôi có lợi thế để cạnh tranh”
  • Perspective/pəˈspek.tɪv/:tầm nhìn
  • Creativity /ˌkri·eɪˈtɪv·ɪ·t̬i, ˌkri·ə-/:tính sáng tạo, óc sáng tạo
  • Differentiation/ˌdɪf.ər.en.ʃiˈeɪ.ʃən/: sự khác biệt
  • Competitive advantage: lợi thế cạnh tranh
“always has an eye on my target. I endeavour to deliver high-quality work on time, every time. Hiring me is the only real guarantee for results” “luôn luôn có tầm nhìn đối với mục tiêu của mình. Tôi cố gắng để đảm bảo chất lượng công việc cao, đúng thời gian, mọi lúc. Thuê tôi là sự đảm bảo chắc chắn duy nhất để đạt kết quả”
  • Target/ˈtɑː.ɡɪt/:mục tiêu
  • Endeavour/enˈdev.ər/: sự cố gắng, nỗ lực

 

“knows this job inside out. With many years of relevant experience, there is no question whether I will be efficient on the job. I can bring the best practices to the company” nắm rất rõ công việc này. Với nhiều năm kinh nghiệm phù hợp, sẽ không có câu hỏi liệu rằng tôi sẽ làm việc hiệu quả không. Tôi có thể mang đến những điều tốt nhất cho công ty”
  • Relevant/ˈrel.ə.vənt/:phù hợp, thích hợp
  • Efficient/ɪˈfɪʃ.ənt/ : có hiệu quả

 

“has a high level of motivation to work here. I have studied the entire company history and observed its business strategies. Since I am also a long-time customer, I took the opportunity to write this report with some suggestions for how to improve your services” “Có động lực lớn để làm việc ở đây. Tôi đã nghiên cứu tổng quát về lịch sử cũng như quan sát chiến lược kinh doanh của công ty. Vì tôi là khách hàng lâu năm nên tôi đã có cơ hội để viết báo cáo này với vài gợi ý cho việc làm thế nào để cải thiện dịch vụ của công ty anh”
  • Motivation/ˌməʊ.tɪˈveɪ.ʃən/ : động lực
  • Strategy/ˈstræt.ə.dʒi/: chiến lược

 

“has a pragmatic approach to things. I don’t waste time talking about theory or the latest buzz words of the bullshit bingo. Only one question matters to me: ‘Does it work or not?’ “có cách tiếp cận thực tiễn với mọi thứ. Tôi không lãng phí thời gian để nói về lý thuyết hay những từ bập bẹ của trò bingo. Tôi chỉ quan tâm 1 vấn đề duy nhất: hiệu quả hay không hiệu quả?
  • Pragmatic/præɡˈmæt.ɪk/: thực tiễn

 

“takes work ethics very seriously. I do what I am paid for, and I do it well”

 

“coi trọng đạo đức nghề nghiệp.Tôi làm những gì mà tôi được trả tiền và tôi làm tốt công việc đó”
  • Ethic /ˈeθ.ɪk/: đạo đức

 

“can make decisions rapidly if needed. Everybody can make good decisions with sufficient time and information. The reality of our domain is different. Even with time pressure and high stakes, we need to move forward by taking charge and being decisive. I can do that” “có thể đưa ra quyết định nhanh chóng khi cần thiết. Mọi người có thể đưa ra những quyết định tốt với đủ thời gian và thông tin. Thực tế thì rất khác nhau. Ngay cả việc bị áp lực về thời gian và công việc, chúng ta cũng cần tiến về phía trước để đảm nhận và quyết định. Tôi có thể làm được điều đó”
  • Decision/dɪˈsɪʒ.ən/: quyết định
  • Rapidly/ˈræp.ɪd/: nhanh chóng
  • Sufficient/səˈfɪʃ.ənt/: đủ
  • Reality/riˈæl.ə.ti/:thực tế

 

“is considered to be ‘fun.’ I believe that we are way more productive when we are working with people with which we enjoy spending time. When the situation gets tough with a customer, a touch of humour can save the day” “tôi được đánh giá là hài hước. Tôi tin rằng chúng ta sẽ làm việc hiệu quả hơn rất nhiều khi chúng ta làm việc với những người mà chúng ta muốn dành thời gian cùng. Trong những tình huống khó khăn với khách hàng, sự hài hước có thể giải quyết đấy”
  • Productive/prəˈdʌk.tɪv/ : năng suất, hiệu quả
  • Tough/tʌf/ : gay go, khó khăn

 

 

(…còn tiếp)

Còn rất nhiều cách giới thiệu bản thân bằng tiếng an rất hữu ích khi tham gia phỏng vấn xin việc, mời các bạn theo dõi trong phần 2 nhé!

Bỏ túi “địa chỉ học tiếng anh tại tphcm” dân công sở nhất định phải biết


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content