Danh mục
Học tiếng Anh giao tiếp qua video phim Extra (tập 6) part 1

Học tiếng Anh giao tiếp qua video phim Extra (tập 6) part 1


Với các bài học tiếng Anh giao tiếp qua video phim Extra, hẳn bạn không chỉ nhận được kiến thức mà còn nhận được rất nhiều bất ngờ. Bài học lần trước: Học tiếng Anh giao tiếp qua video phim Extra (tập 5) part 2, bạn đã chứng kiến sự nỗ lực dù không thành công qua show truyền hình của Nick. Còn bài học Extra tập 6, bạn sẽ được biết thêm nhiều bất ngờ khi Bridget đã may mắn mua được vé số trúng thưởng. Cùng aroma tìm hiểu video học tiếng Anh có phụ đề vui nhộn này thôi!

Học tiếng Anh giao tiếp qua video phim Extra (tập 6) part 1

Lời thoại Extra English esisode 6: Bridget wins the lottery. – Bridget trúng xổ số.

BRIDGET [reading horoscope]: Taurus: “Today you will have a change in career which will give you more money.” More money! Ohhh! It’s my lucky day.  Now where was I? 99, 100. Good, that’s done.  Now the cushions. In my special order: orange, pink, purple… – Kim Ngưu: “Hôm nay bạn sẽ có sự thay đổi nghề nghiệp sẽ đem lại cho bạn nhiều tiền hơn”. Nhiều tiền hơn! Ồ! Đây là một ngày may mắn. Bây giờ tôi ở đâu? 99, 100. Tốt, xong rồi. Bây giờ là những cái kê gối. Theo yêu cầu đặc biệt của mình: cam, hồng, đỏ thắm…

HECTOR: Hi, Bridget. – Chào Bridget.

BRIDGET: Oh, hi Hector. Red. – Ồ, xin chào Hector.

HECTOR: Hi, Annie. – Xin chào Annie.

ANNIE: I’m just… Bridget, no!  It’s OK, Bridget, you didn’t see it. You didn’t see it! – Tôi chỉ… Bridget, không! Nó ổn mà, Bridget, cô không nhìn thấy nó. Cô không nghìn thấy nó!

BRIDGET: What are you wearing? Take it off! – Anh đang mặc gì vậy? Cởi nó ra!

HECTOR: What? – Cái gì?

BRIDGET: Your shirt, it’s that colour. Take it off. – Cái áo sơ mi của anh, màu của nó. Cởi nó ra đi.

HECTOR: This shirt? What is wrong with the colour? What’s wrong with yell… – Cái áo này à? Có vấn đề gì với màu sao? Có vấn đề gì với màu và…

ANNIE: Ahhh! – Ahhh!

BRIDGET: Don’t say it! Don’t say that colour. Just take it off and throw it out! – Đừng nói từ đó! Đừng nói màu đó. Chỉ cần cởi nó ra và ném nó đi thôi!

HECTOR: OK, OK. – Được, được.

BRIDGET: Done? – Xong chưa?

HECTOR: Done. – Xong rồi.

ANNIE: Bridget must not see anybody wearing that colour. – Bridget phải không nhìn thấy bất kỳ ai mặc màu đó.

HECTOR: Why? – Tại sao?

BRIDGET: Because that colour – urghhh! – is very unlucky for me and today is Lotto day! – Bởi vì màu đó – urghhh! – rất không may mắn cho tôi và hôm nay là này xổ số

HECTOR: Lotto day. What’s – Ngày xổ số. Đó là …?

BRIDGET: The Lottery. I pick 5 numbers. My numbers are: 66, 11, 89, 18 and 69.  If my numbers are the same as the Lottery numbers on television, I win millions! – Xổ số ý. Tôi chọn 5 số. Số của tôi là: 66, 11, 89, 18 và 69. Nếu số của tôi trùng với số kết quả xổ số trên tivi, tôi sẽ thắng hàng triệu!

HECTOR: I’ve never heard of it. – Tôi chưa từng nghe về nó

ANNIE: Bridget gets very excited. – Bridget vô cùng phấn khích.

HECTOR: Oh. – Ồ.

BRIDGET: But I know how to keep calm. – Nhưng tôi biết cách để giữ bình tĩnh.

ANNIE: Yoga. So, there we are, Hector. – Yoga. Vì vậy, chúng ta ở đây, Hector.

HECTOR: Great. I am going shopping. Do you need anything? – Tuyệt. tôi sẽ đi mua sắm. Các cô cần gì không?

BRIDGET: Yes. Could you get my dress from the dry cleaner’s, please? – Có Anh có thể lấy giúp cái váy của tôi ở tiệm giặt khô không?

HECTOR: Dry cleaner’s? OK. – Tiệm giặt khô à? Được.

BRIDGET: The blue ticket is on the board. – Cái vé màu xanh ở trên bảng nhé.

HECTOR: Oh. Got it. See you later, Bridget. – Ồ. Lấy rồi nhé. Gặp lại cô sau, Bridget.

NICK: 4-6-4-7. Hector! – 4-6-4-7. Hector à!

HECTOR: Hi, Nick. I’ve just been to see Bridget. – Chào Nick. Tôi vừa gặp Bridget đấy.

NICK: Yes, I can see. Anyway, where are you going? – Vâng. Mà anh đi đâu đấy?

HECTOR: Oh, I am going shopping. – Ồ, tôi sẽ đi mua sắm.

NICK: Ah, yeah. Wait, wait, wait.  Come in here. 7-9-4-6-4-6-4-7. 7-9-4-6-4-6-4-7. Pen, pen, I need a… aha! pen. 7-9-4-6-4-6-4-7. Paper. Paper! 7-9-4-6-4-6-4-7. Hoo! Thanks, Hector. – À. Đợi, đợi, đợi đã. Vào đây đi. 7-9-4-6-4-6-4-7. 7-9-4-6-4-6-4-7. Bút, bút, tôi cần một… aha! Chiếc bút. 7-9-4-6-4-6-4-7. Giấy. Giấy!

HECTOR: What is it? – Đây là gì?

NICK: Aha! Today I met a girl called Emily. She is very beautiful – long blonde hair, big… – Aha! Tôi đã gặp một cô gái tên là Emily. Cô ấy rất xinh đẹp – tóc dài màu vàng, to..

HECTOR: Yes? – Ừ?

NICK: …blue eyes, and she is crazy about me. – … mắt xanh và cô ấy điên lên vì tôi.

HECTOR: Where did you meet her? – Anh gặp cô ấy ở đâu?

NICK: She was in her sports car. [Imitates car revving noise] At the traffic lights. – Cô ấy ở trong xe thể thao của cô ấy. (bắt chước tiếng xe) ở chỗ đèn giao thông ý.

HECTOR: Oh! – Ồ!

NICK: I asked her for a lift. She said “No”, but she shouted her phone number – 7-9-6-4-6-4-7. – Tôi hỏi đi nhờ một đoạn. Cô ấy nói “Không”, nhưng cô ấy hét lên số điện thoại của cô ấy 7-9-6-4-6-4-7.

HECTOR: Oh, I see. – Ồ, tôi hiểu rồi.

NICK: Mwahh, ha-ha-ha! Hey!  Maybe she has a friend or a sister. – Mwahh, ha-ha-ha! Này! Có lẽ cô ấy có bạn bè hoặc chị em gái đấy.

HECTOR: Wow, yeah! – Wow, tuyệt quá!

NICK: Let’s go out. Today is my lucky day. – Chúng ta cùng đi thôi. Hôm nay là một ngày may mắn.

VOICE ON TELEVISION: Now it’s time for the National Lottery. Bây giờ là khoảng thời gian dành cho sổ số quốc gia.

BRIDGET: Oh good. Is this my lucky day? – Tốt. Đây có phải là ngày may mắn của mình không?

VOICE ON TELEVISION: And the numbers are… – Và dãy số là…

Sound of telephone ringing (Tiếng chuông điện thoại)

BRIDGET: Yes? Oh, hello, Mother. Yes, well, I’m a bit busy. Can I call you – back? Ahhh! I’ve won! Mum! I’ve won! I must go. – Vâng? Chào mẹ. Vâng, ồ, con khá bận. Con có thể gọi lại sau được không ạ? Ahhh! Con trúng rồi! Mẹ! Ccon trúng rồi! Con phải đi đã!

VOICE ON TELEVISION: And those were this week’s lucky numbers. – Và đó là những số may mắn của tuần này.

BRIDGET: Oh, whooaaaahhhhhh! – Oh, whooaaaahhhhhh!

ANNIE: What is it? – Cái gì vậy?

BRIDGET: Annie! Ahhhhh! – Annie! Ahhhh!

ANNIE: Bridget, I can’t understand you! – Bridget, tôi không hiểu!

BRIDGET: Annie, I have won the National Lottery! – Annie, tôi thắng sổ số quốc gia rồi!

BRIDGET and ANNIE: Aaahhhhhhhhh!!!!! Whooahhhhhhh! – Aaahhhhhhhhh!!! Whooahhhhhh!

BRIDGET: From now on, it will be a life of luxury. Designer clothes! – Từ giờ trở đi, đó sẽ là một cuộc sống xa hoa. Quần áo thiết kế riêng!

ANNIE: Exotic holidays! – Những kỳ nghỉ nước ngoài!

BRIDGET: Luxury homes! The very best restaurants! – Ngôi nhà lộng lẫy! Nhà hàng tốt nhất!

ANNIE: … Or mixing with the stars! [Ah …]. – Hòa nhập với các ngôi sao! A…

BRIDGET: But of course I will give a lot of money to charity. No more work, no more bosses. In fact I’ll call now and resign. – Nhưng tất nhiên tôi sẽ trích nhiều tiền ra để làm từ thiện. Không cần làm việc, không có ông chủ.

Dialling sound on mobile phone (Quay số điện thoại)

VOICEMAIL MESSAGE: Hello, this is Harry Bowler. Leave a message and I’ll ring you back. – Xin chào, đây là Harry Bowler. Vui lòng để lại tin nhắn và tôi sẽ gọi lại sau.

BRIDGET: Harry, it’s Bridget. I resign!  I quit! I’m off!  Keep your job. Goodbye! – Harry à, Bridget đây. Tôi từ chức! Tôi bỏ việc! Tôi nghỉ việc! Hãy giữ lấy công việc của anh. Tạm biệt!

ANNIE: Oh dear. – Ôi!

BRIDGET: From now on, no more bosses for Bridget. Bridget is the boss!  Now I’ll just get my lucky little ticket. – Từ giờ, không còn ông chủ với Bridget. Bridget là ông chủ. Bây giờ tôi sẽ chỉ nhận lấy chiếc vé may mắn bé nhỏ thôi.

BRIDGET: Ah!! – A!!

ANNIE: What is it? – Cái gì thế?

BRIDGET: My Lottery ticket has disappeared. – Chiếc vé xổ số biến mất rồi.

ANNIE: What?! – Cái gì?!

BRIDGET: But the dry cleaning ticket is still there. Hector has taken the wrong ticket. We’ll go to the dry cleaner’s. – Nhưng cái vé tiệm giặt là vẫn còn ở đó. Hector đã lấy nhầm vé rồi. Chúng ta đi đến tiệm giặt là thôi.

BRIDGET [writing  email]: ‘Today was Lottery day and, as usual, I did exactly the same thing to bring me luck. I brushed my hair 100 times – 99, 100. I arranged the cushions in my special order. I did my yoga.’ – ‘Hôm nay là ngày công bố kết quả xổ số và như thường lệ, tôi đã làm điều chính xác để mang lại may mắn cho mình. Tôi chải đầu 100 lần – 99, 100. Tôi sắp xếp đệm gối vào chỗ đặc biệt. Tôi tập yoga.’

ANNIE [writing  email]: ‘Guess what? The good news is, Bridget has won the Lottery.’ – ‘Đoán xem gì nào? Tin tốt là, bridget đã thắng xổ số.’

BRIDGET and ANNIE: Ahhhhhhhh! – Ahhhhhhh!

ANNIE: The bad news is, her winning Lottery ticket has disappeared. Bridget asked Hector to collect her dry cleaning, but Hector took the wrong ticket! – Tin tồi tệ là, chiếc vé xổ số thắng cuộc của cô ấy đã biến mất. Bridget đã yêu cầu Hector đi nhận đồ giặt là, nhưng Hector đã lấy nhầm vé.

HECTOR: Got it! – Lấy rồi nhé!

ANNIE: Oh dear! Poor Bridget! – Ồ! Bridget đáng thương!

BRIDGET: My Lottery ticket has disappeared. – Chiếc vé xổ số đã biến mất.

Vậy là Hector đã mang niềm hy vọng về một tương lai không cần đi làm, cuộc sống sang chảnh của Bridget đi mất. Học tiếng Anh giao tiếp qua video phim Extra (tập 6) part 1 khép lại với niềm tiếc nuối của Bridget và Annie. Bạn đoán xem Bridget có nhận được tiền thưởng? Hãy đoán xem phần tiếp theo trong Học tiếng Anh giao tiếp qua video phim Extra (tập 6) part 2 nhé


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content