Học tiếng Anh qua hình ảnh các bộ phận máy tính
Máy tính đã trở thành đồ vật quen thuộc với nhều bạn và được sử dụng rộng rãi. Vậy các bộ phận của máy tính bao gồm những gì? Bạn hãy tìm hiểu qua bài học tiếng Anh qua hình ảnh các bộ phận máy tính sau đây nhé!
Học tiếng Anh qua hình ảnh các bộ phận máy tính
Học tiếng Anh máy tính thông qua hình ảnh quen thuộc về PC, laptop hay bàn để máy tính sẽ giúp bạn ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề này dễ dàng và đơn giản hơn:
-
PC (Máy tính để bàn)
PC là từ viết tắt của Personal Computer, có nghĩa là máy tính cá nhân. Tuy nhiên, khi nhắc đến PC, nhiều người lại hình dung ra máy tính để bàn. Vậy bạn đã biết các thành phần cơ bản của một máy tính để bàn? Hãy theo dõi ngay các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin về máy tính để bàn qua hình ảnh sau đây:
Disk drive: are used to load programs, games and hardware drivers. – Ổ đĩa: được sử dụng để tải các chương trình, trò chơi và trình điều khiển phần cứng.
Monitor: without a monitor you would not be able to see this website or any other program. – Màn hình: nếu không có màn hình, bạn sẽ không thể xem trang web này hoặc bất kỳ chương trình nào khác.
Tower: is the main part of the computer. It is the part that contains the hardware needed. – Cây máy tính: là phần chính của máy tính. Đó là phần chứa phần cứng cần thiết.
Keyboard: used for inputting all information to the monitor. – Bàn phím: được sử dụng để nhập tất cả thông tin lên màn hình.
Mouse: controls the cursor on the screen by moving the mouse. – Chuột: điều khiển con trỏ trên màn hình bằng cách di chuyển chuột.
Mouse mat: used to help the mouse have better grip. – Bàn di chuột: được sử dụng để giúp chuột có độ bám tốt hơn.
-
Laptop (Máy tính xách tay)
Với máy tính xách tay, các bộ phận dường như cũng nhỏ gọn hơn nhiều, vô cùng gọn nhẹ để dễ dàng di chuyển. Một chiếc laptop thường gồm các bộ phận sau:
Disk drive: are normally on the side of laptops. – Ổ đĩa: thường ở phía bên cạnh máy tính xách tay.
Screen/ Monitor: display the text / images back to the user. – Màn hình: hiển thị lại văn bản/ hình ảnh cho người dùng.
Keyboard: used for inputting all information to the monitor. – Bàn phím: được sử dụng để nhập tất cả thông tin vào màn hình.
Touch pad/ Mouse: controls the cursor on the screen by moving the your finger over the pad. – Phần cảm ứng/ Chuột: điều khiển con trỏ trên màn hình bằng cách di chuyển ngón tay trên phần cảm ứng.
-
Computer desk (Bàn để máy tính)
Một chiếc bàn để máy tính sẽ cho bạn một nơi làm việc nghiêm túc và hiệu quả. Vậy chiếc bàn để máy tính sẽ có những bộ phận nào? Hãy cùng theo dõi phần học tiếng Anh qua hình ảnh sau đây:
Draws: are used for storing things in. – Ngăn kéo: được sử dụng để chứa mọi thứ.
Telephone: for making phone calls. – Điện thoại: để thực hiện cuộc gọi điện thoại.
Filing cabinet: are used for storing important documents in. – Tủ hồ sơ: được sử dụng để lưu trữ các tài liệu quan trọng.
Keyboard shelf: hold the keyboard and slides back in when not in use. – Kệ bàn phím: giữ bàn phím và trượt lại khi không sử dụng.
Cupboards: are used for storing things in. – Tủ: được sử dụng để chứa mọi thứ.
Vậy là bạn đã được tìm hiểu về tiếng Anh máy tính với các bộ phận quan trọng của một chiếc máy tính để bàn hoặc laptop rồi. Hãy tham khảo bài viết hoc tieng anh qua hinh anh các bộ phận máy tính trên đây với tại chiếc bàn để máy tính của mình nhé. Chúc bạn học tiếng Anh thành công!
Xem thêm:
- Tieng anh chuyen nganh aroma
- Hoc tu vung tieng anh theo chu de quen thuoc
- Aroma tieng anh cho nguoi di lam