Danh mục
tình huống đóng hàng – tiếng anh cơ khí

tình huống đóng hàng – tiếng anh cơ khí


Trong quá trình giao dịch, hàng hóa trước khi được đưa đến nơi tiêu thụ hoặc thị trường cần được đóng gói để đưa lên phương tiện. Với mỗi loại hàng hóa, cách đóng hàng có những đặc điểm khác nhau dựa vào tính chất của hàng hóa. Dưới dây là một đoạn hội thoại ví dụ về tình huống đóng hàng – tiếng anh cơ khí. Mời các bạn theo dõi cùng Aroma nhé.

tinh-huong-dong-hang-tieng-anh-co-khi

Trao đổi qua điện thoại đóng hàng trong tiếng anh cơ khí

A: Hello? This is Excellarate Company. How can I help? (Xin chào. Đây là công ty Excellarate. Tôi có thể giúp gì không?)

B: Hi. This is Kim from Speed Factory. I am calling about the order number 0617/XY. We ordered last week? (Tôi là Kin từ xí nghiệp Speed. Tôi gọi để hỏi về đơn hàng số 0617/XY. Chúng tôi đặt hàng tuần trước.)

A: Oh yes. What do you want to know? (À vâng. Anh muốn biết thông tin gì?)

B: Have you got it packaged yet? (Bên anh đã đóng hàng chưa?)

A: Let me check. Oh, we are going to packaging this afternoon and deliver to you tomorrow. (Để tôi kiểm tra. Of, chúng tôi sẽ đóng hàng chiều nay và sẽ chuyển đến bên anh vào ngày mai.)

B: Thank you. Can I have some special requirement for it? (Cảm ơn anh. Tôi có thể có một số yêu cầu đặc biệt cho đơn hàng không?)

A: Of course. What are they? (Được chứ. Yêu cầu là gì vậy?)

B: When packing the light bulbs, please be more careful. (Khi đóng gói bóng đèn, xin hãy nhẹ tay.)

A: You know this. All these boxes need shockproof cardboard inside. (Chúng tôi biết điều đó. Tất cả những cái thùng này đều có giấy cứng chịu lực va đập ở bên trong.)

B: That’s great. And we need to concern about the possibility of collision and squeezing when these boxes are moved about. (Tuyệt quá. Và chúng ta cần tính đến khả năng bị vỡ hay xô đẩy khi những thùng hàng được di chuyển.)

A: Do not worry, we have thought of all the situations which may happen. We can assure that all the items will arrive safely. (Đừng lo. Chúng tôi đã tính hết mọi tình huống có thể xảy ra. Chúng tôi đảm bảo mọi thứ sẽ đến an toàn.)

B: Just in case that there is any problem. (Chỉ đề phòng có vấn đề gì thôi.)

A: I see. You should believe in our reputation for the quality of our service. (Anh nên tin tưởng vào danh tiếng của chúng tôi về chất lượng dịch vụ của chúng tôi.)

B: I understand that. That is the reason why we do business with you. Thank you. (Tôi hiểu điều đó. Đó là lý do tại sao chúng tôi hợp tác với bên anh. Cảm ơn.)

A: You are welcome. It’s our duty. (Không có gì. Đó là trách nhiệm của chúng tôi.)

B: Bye. (Tạm biệt.)

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của Aroma về tình huống đóng hàng – tiếng anh chuyên ngành cơ khí


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:


sticky content